Đề thi HSG Hóa 9 (Trưng Vương - Phú Thiện)
Chia sẻ bởi Phạm Quang Vinh |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 9 (Trưng Vương - Phú Thiện) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI (2011 - 2012)
LỚP: ….…. MÔN: HÓA HỌC 9
HỌ VÀ TÊN: ………………………………. Thời gian: 60 phút
Bài 1(2đ): Viết các phương trình phản ứng để hoàn thành dãy chuyển đổi hóa học sau:
Fe Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3
4
5 8
FeCl3 FeCl2 Fe(OH)2
6
Bài 2(2đ): Có 5 chất rắn dạng bột: CuO, Na2O, Mg, Ag, Al. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng, hãy nêu cách nhận biết ra từng chất và viết các PTHH của phản ứng?
Bài 3(3đ): Hỗn hợp A gồm sắt và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và sắt trong hỗn hợp A là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí (đktc). Cũng cho lượng hỗn hợp A tác dụng hết với khí Clo thì cần dùng 12,32 lít khí Clo (đktc). Xác định tên kim loại M và thành phần % các kim loại trong hỗn hợp A.
Bài 4(3đ): Cho 22,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch axit H2SO4 dư thì thu được 12,3 lít H2(đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch muối B.
a. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? Biết thể tích khí H2 do Mg tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Fe tạo ra.
b. Đem cô cạn dung dịch muối B thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI, NĂM HỌC 2011– 2012
MÔN: HÓA HỌC 9
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
(2,0đ)
Fe + 4HNO3 loãng Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2FeCl3 + Fe 3FeCl2
2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2 + 2KCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài 2
(2,0đ)
* Cho dung dịch H2SO4 vào từng chất ta thấy:
- Chất rắn tan, tạo dung dịch màu xanh là CuO
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
- Chất rắn tan không có khí thoát ra là Na2O
Na2O + H2SO4 Na2SO4 + H2O
- Hai chất rắn tan có khí thoát ra là Mg và Al
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
- Chất rắn không tan là Ag
* Cho Na2O dư vào nước được dung dịch NaOH
Na2O + H2O 2NaOH
* Cho 2 kim loại vào dung dịch NaOH
- Kim loại nào tan và có khí thoát ra là Al
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
- Kim loại không phản ứng là Mg
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài 3
(3,0đ)
Đặt n là hóa trị của M
Gọi a là số mol của M Số mol của Fe là 3a
PTPƯ: 2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (1)
a 0,5an
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
3a 3a
2M + nCl2 2MCln (3)
a 0,5 an
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (4)
3a 4,5a
Theo đề ra ta có hệ phương trình:
Vậy M là Magie (Mg)
%Fe =
% Mg = 100% - 87,5% = 12,5%
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài 4
(3,0đ)
a/
Gọi x, y
LỚP: ….…. MÔN: HÓA HỌC 9
HỌ VÀ TÊN: ………………………………. Thời gian: 60 phút
Bài 1(2đ): Viết các phương trình phản ứng để hoàn thành dãy chuyển đổi hóa học sau:
Fe Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3
4
5 8
FeCl3 FeCl2 Fe(OH)2
6
Bài 2(2đ): Có 5 chất rắn dạng bột: CuO, Na2O, Mg, Ag, Al. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng, hãy nêu cách nhận biết ra từng chất và viết các PTHH của phản ứng?
Bài 3(3đ): Hỗn hợp A gồm sắt và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và sắt trong hỗn hợp A là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí (đktc). Cũng cho lượng hỗn hợp A tác dụng hết với khí Clo thì cần dùng 12,32 lít khí Clo (đktc). Xác định tên kim loại M và thành phần % các kim loại trong hỗn hợp A.
Bài 4(3đ): Cho 22,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch axit H2SO4 dư thì thu được 12,3 lít H2(đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch muối B.
a. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? Biết thể tích khí H2 do Mg tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Fe tạo ra.
b. Đem cô cạn dung dịch muối B thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI, NĂM HỌC 2011– 2012
MÔN: HÓA HỌC 9
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
(2,0đ)
Fe + 4HNO3 loãng Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2FeCl3 + Fe 3FeCl2
2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2 + 2KCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài 2
(2,0đ)
* Cho dung dịch H2SO4 vào từng chất ta thấy:
- Chất rắn tan, tạo dung dịch màu xanh là CuO
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
- Chất rắn tan không có khí thoát ra là Na2O
Na2O + H2SO4 Na2SO4 + H2O
- Hai chất rắn tan có khí thoát ra là Mg và Al
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
- Chất rắn không tan là Ag
* Cho Na2O dư vào nước được dung dịch NaOH
Na2O + H2O 2NaOH
* Cho 2 kim loại vào dung dịch NaOH
- Kim loại nào tan và có khí thoát ra là Al
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
- Kim loại không phản ứng là Mg
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài 3
(3,0đ)
Đặt n là hóa trị của M
Gọi a là số mol của M Số mol của Fe là 3a
PTPƯ: 2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (1)
a 0,5an
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
3a 3a
2M + nCl2 2MCln (3)
a 0,5 an
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (4)
3a 4,5a
Theo đề ra ta có hệ phương trình:
Vậy M là Magie (Mg)
%Fe =
% Mg = 100% - 87,5% = 12,5%
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài 4
(3,0đ)
a/
Gọi x, y
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quang Vinh
Dung lượng: 106,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)