Đề thi HSG Hóa 9 (Trại Hè Hùng Vương)

Chia sẻ bởi Trương Đức Khải | Ngày 15/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 9 (Trại Hè Hùng Vương) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

                       ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH ĐI DỰ TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG 2010
                                                 Thời gian làm bài: 150 phút
Phần I: BÀI TẬP
 
Câu 1:(1 điểm).
 Một dung dịch acid nồng độ 30% không hòa tan chiếc đinh sắt ở nhiệt độ thường. Thêm nước cẩn thận vào dd acíd nói trên ta thu được dd A 100% và dd này cũng không hòa tan được chiếc đinh sắt. Nếu tiếp tục thêm nước vào dd đó, ta thu được dd acid 30%. Dung dịch này hòa tan được chiếc đinh sắt, giải phóng khí không màu không mùi. Hãy cho biết dd acid ban đầu là dd gì? Viết phương trình xảy ra trong thí nghiệm.
 
Câu 2:(2,5 điểm)
  Kim loại A được điều chế bằng phương pháp điện phân. Sử dụng cường độ dòng 3.104 A ( hiệu suất dòng điện 90%) trong 10 giờ thì thu được 90,6 kg kim loại này. Ở dạng tinh khiết thì mạng tinh thể của nó có dạng lập phương tâm khối. Khi nhiễu xạ bằng phương pháp phổ tia X bằng cách sử dụng hơi đồng X ( ở 154 pm) để chiếu xạ vào mặt phẳng (1 1 1) thì xác định được góc nhiễu xạ bậc một là 19,3o.
a)      Kim loại được hỏi là kim loại nào?
b)      Tính hằng số mạng ao của ô mạng cơ sở.
c)      Tính khối lượng riêng của kim loại.
 
Câu 3:(1,5 điểm)
 Cho m (g) hh gồm NaI và NaBr phản ứng với dd H2SO4 đặc nóng thu được hh khí A (đktc). Ở điều kiện thích hợp, hh A pứ vừa đủ với nhau tạo chất rắn có màu vàng và một chất lỏng không làm chuyển màu quỳ tím. Cho Na dư vào phần lỏng được dd B. Dung dịch B hấp thụ vừa đủ với 2.24 lít CO2 (đktc) được 9.5 gam muối .
a)      Tìm m
b)      Đề nghị 1 phương pháp tinh chế NaCl khan có lẫn các muối khan NaBr, NaI, Na2CO3.
 
Câu 4:(2 điểm)
Để xác định hàm lượng khí độc CO trong không khí của vùng có lò luyện cốc, người ta làm như sau: lấy 24,7 lít không khí ( d = 1,2 g/l). Dẫn toàn bộ mẫu khí đó đi chậm qua thiết bị có ống đựng một lượng dư I2O5 được đốt nóng 150°C để tạo hơi I2. Hơi I2 được hấp thụ hết trong dd KI dư tạo phức KI3, lượng KI3 đó phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ 7,76 ml dd Na2S2O3 0,0022M. Viết phương trình pứ xảy ra và tính hàm lượng CO trong mẫu không khí theo ppm CO. Biết ppm là số microgam chất trong một g mẫu).
 
Câu 5:(2,5 điểm)
 X gồm H2SO4 0,050M, HCl 0,010M , CH3COOH 0,10M
a) Tính pH của dd X. Cho pKa(HSO4-)= 2, pKa(CH3COOH)= 4,76.
b)Tính thể tích của NaOH 0,05M cho vào để trung hòa hoàn toàn 10ml dd X. Tính pH tại thời điểm đó.
c)Thêm Ca(OH)2 vào 100ml dd X cho đến khi pH=4. Tính nồng độ của Ca2+ trong dd thu được . Cho pKs(CaSO4)=4,62. Tính độ tan.
 
Câu 6: (1,5 điểm)
Cho biết : các cặp oxi hóa khử Cu2+/Cu, I3-/3I- , Cu+/Cu có thế khử chuẩn lần lượt là E10=0,34V, E02= 0,55V, E03= 0,52V và tích số tan của CuI là Ks=10-12.
a)      Thiết lập sơ đồ pin sao cho khi pin hoạt động xảy ra phản ứng: 2Cu2++ 5I- ↔2CuI↓+I3-
b)        Tính suất điện động của pin.(0.342v)
 
Câu 7:(2 điểm). Tại 300K, dưới áp suất 1 atm, phản ứng N2O4 (khí) ↔ 2NO2 (khí)có hằng số cân bằng Kp= 0,166.
a)      Tính % phân li của N2O4.
b)      Tính % phân li của N2O4 khí áp suất tăng tới 10 atm. Kết quả này có phù hợp với nguyên lí chuyển dịch sân bằng không? Giải thích.
 
Câu 8:(3 điểm).  Một dd có 3 chất HCl, BaCl2, FeCl3 cùng nồng độ 0,015M. Sục khí CO2 vào dd này cho đến bão hòa, Sau đó thêm từ từ NaOH vào dd đến nồng độ 0,120M. Cho biết: nồng độ CO2 trong dd bão hòa là 3.10-2M. Thể tích dd không thay đổi khi cho CO2 và NaOH vào: các hằng số : pKa của H2CO3 là 6,35 và 10,33 ; pKs của Fe(OH)3 là 37
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Đức Khải
Dung lượng: 18,87KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)