Đề thi HSG Hóa 9 (Tổng hợp)
Chia sẻ bởi Trương Đức Khải |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 9 (Tổng hợp) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
PHONG ĐIỀN
SBD: ............
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Năm học 2008 - 2009
MÔN THI : HOÁ HỌC - LỚP 8
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1 : ( 1,5 điểm )
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
CaCO3 + HCl CaCl2 + H2O + CO2
NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + NaCl
NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + NaCl
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
KClO3 KCl + O2
Câu 2 : ( 1,5 điểm )
Lập công thức phân tử của chất có thành phần phần trăm theo khối lượng:
K: 24,68% ; Mn: 34,81% ; O: 40,51%
Câu 3 : ( 1,5 điểm )
Có 3 bình giống nhau chứa đầy các khí sau có cùng điều kiện.
- Bình A chứa khí êtylen ( C2H4)
- Bình B chứa khí mêtan ( CH4)
- Bình C chứa khí ôxy ( O2)
Em hãy nêu cách phân biệt 3 bình đó.
Câu 4 : ( 1,5 điểm )
Hòa tan 10 gam dung dịch axit sunfuric vào cốc đựng sẵn 100 gam nước. Cho tiếp vào cốc 20 gam dung dịch bari clorua thấy có kết tủa trắng xuất hiện, cho thêm 0,65 gam kim loại kẽm vào cốc, kẽm tan hết và thấy có khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02 gam. Lọc kết tủa cân được 2 gam. Xác định khối lượng dung dịch còn lại?
Câu 5 : ( 2 điểm )
Cho 2,8 gam oxit của kim loại R có hóa trị II phản ứng với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được muối RCl2 và 0,9 gam nước
a/ Viết phương trình hóa hoc.
b/ Xác định tên kim loại..
Câu 6 : ( 2 điểm )
Cho dòng khí CO dư qua ống chứa 1,6 gam sắt (III) ô xít nung nóng, thu được sắt và khí cácbonic.
a/ Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
b/ Tính thể tích khí cacbonic ở điều kiên tiêu chuẩn tạo thành.
Cho : Na: 23; S : 32; Fe : 56 ; O : 16 ; H : 1 ; C : 12 ; Cl : 35,5
-----------------***--------------
( Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn hoặc bảng một số nguyên tố hoá học
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
PHONG ĐIỀN
SBD: ............
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Năm học 2008 - 2009
MÔN THI : HOÁ HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1 : ( 1 điểm )
Có 3 chất rắn là BaO, SiO2 , MgO. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết chúng. Viết các phương trình hóa học.
Câu 2 : ( 1,5 điểm )
Viết các phương trình hóa học để thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau:
A B C D Cu ( chọn A, B, C, D là những hợp chất khác nhau của đồng)
Câu 3 : ( 1,5 điểm )
Từ dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch H3PO4 , hãy viết phương trình hóa học các phản ứng điều chế những muối phôtphat có thành phần phôtpho khác nhau.
Câu 4 : ( 1 điểm )
Hãy dự đoán các phản ứng có thể xảy ra trong thí nghiệm sau:
- Rót dung dịch HCl vào cốc đựng dung dịch NaOH
- Dùng thuốc thử nào để có thể nhận biết được sau phản ứng những chất nào còn dư hoặc đã tác dụng với nhau vừa đủ? Giải thích?
Câu 5 : ( 1,5 điểm )
Trên 2 đĩa của một cái cân, người ta đặt 2 cốc đựng cùng một dung dịch HCl sao cho cân thăng bằng. Thêm 4,2 gam muối NaHCO3 vào cốc 1 thì phải thêm bao nhiêu gam bột sắt vào cốc 2 để hai đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng? Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Câu 6 : ( 1,5 điểm )
Cho 1 gam sắt clorua ( chưa biết hóa trị của sắt) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 2,65 gam AgCl. Xác định công thức của sắt clorua nói trên?
Câu 7 : ( 2 điểm )
Ngâm 5,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 trong dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn không tan. Để hòa tan lượng chất rắn này cần 80 ml dung dịch HCl 1M. Phản ứng xong vẫn còn 3,2 gam chất rắn màu đỏ không tác dụng với
PHONG ĐIỀN
SBD: ............
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Năm học 2008 - 2009
MÔN THI : HOÁ HỌC - LỚP 8
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1 : ( 1,5 điểm )
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
CaCO3 + HCl CaCl2 + H2O + CO2
NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + NaCl
NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + NaCl
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
KClO3 KCl + O2
Câu 2 : ( 1,5 điểm )
Lập công thức phân tử của chất có thành phần phần trăm theo khối lượng:
K: 24,68% ; Mn: 34,81% ; O: 40,51%
Câu 3 : ( 1,5 điểm )
Có 3 bình giống nhau chứa đầy các khí sau có cùng điều kiện.
- Bình A chứa khí êtylen ( C2H4)
- Bình B chứa khí mêtan ( CH4)
- Bình C chứa khí ôxy ( O2)
Em hãy nêu cách phân biệt 3 bình đó.
Câu 4 : ( 1,5 điểm )
Hòa tan 10 gam dung dịch axit sunfuric vào cốc đựng sẵn 100 gam nước. Cho tiếp vào cốc 20 gam dung dịch bari clorua thấy có kết tủa trắng xuất hiện, cho thêm 0,65 gam kim loại kẽm vào cốc, kẽm tan hết và thấy có khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02 gam. Lọc kết tủa cân được 2 gam. Xác định khối lượng dung dịch còn lại?
Câu 5 : ( 2 điểm )
Cho 2,8 gam oxit của kim loại R có hóa trị II phản ứng với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được muối RCl2 và 0,9 gam nước
a/ Viết phương trình hóa hoc.
b/ Xác định tên kim loại..
Câu 6 : ( 2 điểm )
Cho dòng khí CO dư qua ống chứa 1,6 gam sắt (III) ô xít nung nóng, thu được sắt và khí cácbonic.
a/ Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
b/ Tính thể tích khí cacbonic ở điều kiên tiêu chuẩn tạo thành.
Cho : Na: 23; S : 32; Fe : 56 ; O : 16 ; H : 1 ; C : 12 ; Cl : 35,5
-----------------***--------------
( Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn hoặc bảng một số nguyên tố hoá học
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
PHONG ĐIỀN
SBD: ............
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Năm học 2008 - 2009
MÔN THI : HOÁ HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1 : ( 1 điểm )
Có 3 chất rắn là BaO, SiO2 , MgO. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết chúng. Viết các phương trình hóa học.
Câu 2 : ( 1,5 điểm )
Viết các phương trình hóa học để thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau:
A B C D Cu ( chọn A, B, C, D là những hợp chất khác nhau của đồng)
Câu 3 : ( 1,5 điểm )
Từ dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch H3PO4 , hãy viết phương trình hóa học các phản ứng điều chế những muối phôtphat có thành phần phôtpho khác nhau.
Câu 4 : ( 1 điểm )
Hãy dự đoán các phản ứng có thể xảy ra trong thí nghiệm sau:
- Rót dung dịch HCl vào cốc đựng dung dịch NaOH
- Dùng thuốc thử nào để có thể nhận biết được sau phản ứng những chất nào còn dư hoặc đã tác dụng với nhau vừa đủ? Giải thích?
Câu 5 : ( 1,5 điểm )
Trên 2 đĩa của một cái cân, người ta đặt 2 cốc đựng cùng một dung dịch HCl sao cho cân thăng bằng. Thêm 4,2 gam muối NaHCO3 vào cốc 1 thì phải thêm bao nhiêu gam bột sắt vào cốc 2 để hai đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng? Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Câu 6 : ( 1,5 điểm )
Cho 1 gam sắt clorua ( chưa biết hóa trị của sắt) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 2,65 gam AgCl. Xác định công thức của sắt clorua nói trên?
Câu 7 : ( 2 điểm )
Ngâm 5,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 trong dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn không tan. Để hòa tan lượng chất rắn này cần 80 ml dung dịch HCl 1M. Phản ứng xong vẫn còn 3,2 gam chất rắn màu đỏ không tác dụng với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Đức Khải
Dung lượng: 16,05KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)