ĐỀ THI HSG HÓA 9 TỈNH QB
Chia sẻ bởi Thu Hà |
Ngày 15/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA 9 TỈNH QB thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
sở gd-đt quảng bình kì thi chọn học sinh giỏi tỉnh
Đề chính thức lớp 9 thcs năm học 2002 - 2003
SBD Môn : Hoá học
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 27-3-2003
Câu I: (3 điểm)
1.Hoàn chỉnh sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
FeS2 ( A ( B ( H2SO4 ( A ( NaHSO3
2. Một mẫu Hg lẫn Pb và Sn , với hoá chất sẳn có trong phòng thí nghiệm em làm thế nào để thu được Hg tinh khiết ?
3. Nêu phương pháp tách Cu và Ag ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Câu II: (2 điểm)
Khi thêm 2 g MgSO4 khan vào 200g dung dịch MgSO4 bảo hoà ở 200C đã làm cho mg muối kết tinh lại. Nung mg tinh thể muối đó đến khối lượng không đổi, được 3,16g MgSO4 khan. Hãy xác định công thức phân tử của tinh thể muối MgSO4 kết tinh, biết độ tan của MgSO4 ở 200C là 35,1g trong 100g nước).
Câu III: (3 điểm)
Cho ag hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4 , dùng Vlit không khí đktc (chứa 1/5 thể tích O2) đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, tạo thành bg CO2 và c g H2O.
1. Tính V và c theo a và b. áp dụng khi a = 9,4g ; b = 26,4g
2. Tính lượng kết tủa tách ra khi cho hoàn toàn khí sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,4 mol Ca(OH)2 .
Câu IV: (2 điểm)
Hỗn hợp A có 3 kim loại là Na, Al và Fe ; hỗn hợp B có 2 kim loại là Al và M (hoá trị 2). Khối lượng Al ở A và B bằmg nhau; khối lượng M trong B bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe trong A. Nếu cho A và B phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thì chúng đều giải phóng khí H2 với thể tích V như nhau.
Hãy tìm nguyên tố M.
Đề chính thức lớp 9 thcs năm học 2002 - 2003
SBD Môn : Hoá học
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 27-3-2003
Câu I: (3 điểm)
1.Hoàn chỉnh sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
FeS2 ( A ( B ( H2SO4 ( A ( NaHSO3
2. Một mẫu Hg lẫn Pb và Sn , với hoá chất sẳn có trong phòng thí nghiệm em làm thế nào để thu được Hg tinh khiết ?
3. Nêu phương pháp tách Cu và Ag ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Câu II: (2 điểm)
Khi thêm 2 g MgSO4 khan vào 200g dung dịch MgSO4 bảo hoà ở 200C đã làm cho mg muối kết tinh lại. Nung mg tinh thể muối đó đến khối lượng không đổi, được 3,16g MgSO4 khan. Hãy xác định công thức phân tử của tinh thể muối MgSO4 kết tinh, biết độ tan của MgSO4 ở 200C là 35,1g trong 100g nước).
Câu III: (3 điểm)
Cho ag hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4 , dùng Vlit không khí đktc (chứa 1/5 thể tích O2) đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, tạo thành bg CO2 và c g H2O.
1. Tính V và c theo a và b. áp dụng khi a = 9,4g ; b = 26,4g
2. Tính lượng kết tủa tách ra khi cho hoàn toàn khí sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,4 mol Ca(OH)2 .
Câu IV: (2 điểm)
Hỗn hợp A có 3 kim loại là Na, Al và Fe ; hỗn hợp B có 2 kim loại là Al và M (hoá trị 2). Khối lượng Al ở A và B bằmg nhau; khối lượng M trong B bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe trong A. Nếu cho A và B phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thì chúng đều giải phóng khí H2 với thể tích V như nhau.
Hãy tìm nguyên tố M.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thu Hà
Dung lượng: 26,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)