Đề thi HSG Hóa 9 thị xã Phú Thọ 1010 - 2011

Chia sẻ bởi Phạm Thành Chung | Ngày 15/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 9 thị xã Phú Thọ 1010 - 2011 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS

THỊ XÃ PHÚ THỌ
NĂM HỌC 2010-2011


Môn thi: Hóa học

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)



Câu 1. (2.0 điểm):

Câu 2. (2.0 điểm ):

Câu 3. (2.0 điểm):

Câu 4. (2.0 điểm):

Câu 5. (2.0 điểm )


Cho : Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; H = 1; Pb = 207.
N = 14; O = 16; Ag = 108; K = 39; C = 12; Fe: 56; Cu:64; Cl:35,5
------------------- Hết -------------------

Họ và tên thí sinh…………………………………………….SBD: ………………..
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HDC THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS

THỊ XÃ PHÚ THỌ
NĂM HỌC 2010-2011


Môn thi: Hóa





I. Hướng dẫn chung:
1- Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm từng phần như hướng dẫn quy định.
2- Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm hướng dẫn chấm phải bảo đảm không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong Hội đồng chấm thi.
3- Điểm toàn bài thi không làm tròn số.
II. Hướng dẫn chấm cụ thể:
Câu
Đáp án
Điểm

Câu 1. (2.0 điểm): Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc.
a. Mỗi cốc đựng một dung dịch có hòa tan 0,2 mol HNO3. Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO3, thêm vào cốc thứ hai 20 gam MgCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, hai đĩa cân còn ở vị trí cân bằng không? Giải thích.
b. Mỗi cốc có hòa tan 0,5 mol HNO3 và cũng làm như thí nghiệm trên. Phản ứng kết thúc, hai đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Giải thích.

a.
Giải:
Các phương trình phản ứng xảy ra:
CaCO3 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O + CO2
MgCO3 + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2O + CO2
TN1 hai đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng.

Theo ptpư thì HNO3 phản ứng hết, khối lượng CO2 thoát ra hai cốc như nhau, hai đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng.
1.25

b.
TN2 hai đĩa cân không còn ở vị trí thăng bằng.
 , theo ptpu thì HNO3 dư
Phản ứng cốc 1 thoát ra 0,2mol CO2; cốc 2 thoát ra 0,24 mol CO2 vì vậy hai cốc không còn ở vị trí cân bằng.
0.75

Câu 2. (2.0 điểm ): a. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau:
Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi xốc. Cho Natri kim loại vào dung dịch B thu dược khí G và kết tủa M ;Cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch E, E vừa tác dụng với dd BaCl2 vừa tác dụng với dd NaOH.
b. Từ quặng pirit (FeS2), NaCl, H2O, chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác hãy điều chế : dd FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3 và Fe(OH)3.

a.
 2Cu + O2 = 2CuO ( t0C) (1)
Do A tác dụng với H2SO4 đđ thu được khí D: Chứng tỏ chất rắn A có Cu dư.
Cudư + 2H2SO4 đđ = CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
CuO + H2SO4 đđ = CuSO4 + H2O (3)
2Na + 2H2O = 2NaOH + H2 (4)
CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + Na2SO4 (5)
Do dd E vừa tác dụng được với dd BaCl2, tác dụng với dd NaOH:
Chứng tỏ dd E có chứa 2 muối
SO2 + KOH = KHSO3 (6) SO2 + 2KOH = K2SO3 + H2O (7)
( hoặc : KHSO3 + KOH dư = K2SO3 + H2O )
2KHSO3 + 2NaOH =K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O (8)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thành Chung
Dung lượng: 157,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)