Đề thi HSG Hóa 9 Quảng Ngãi

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hoanh | Ngày 15/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 9 Quảng Ngãi thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
QUẢNG NGÃI LỚP 9 - NĂM HỌC 2008- 2009
Môn thi : HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
( Có 02 trang) Ngày thi : 11/ 02/ 2009

Bài 1 :( 3,5 điểm)
a. Nguyên tố X có thể tạo thành hợp chất với Al dạng AlaXb, phân tử hợp chất gồm 7 nguyên tử, khối lượng phân tử 144 đ.v.C. Tìm nguyên tố X .
b. Dung dịch A chứa hỗn hợp gồm 0,2 mol K2CO3 và 0,5 mol KHCO3. Dung dịch B chứa 0,4 mol H2SO4.
TN 1: Đổ từ từ A vào B.
TN 2: Đổ từ từ B vào A.
TN 3: Trộn nhanh 2 dung dịch A , B.
Tính thể tích khí (ở đktc) thoát ra sau khi đổ hết dung dịch này vào dung dịch kia.
Bài 2 :( 3,0 điểm)
a.Trình bày phương pháp hoá học tách lấy riêng từng muối với lượng chất không đổi từ hỗn hợp rắn gồm: KCl, BaCl2 và ZnCl2.
b.Phân hủy hoàn toàn a gam CaCO3 để lấy khí CO2 . Điện phân dung dịch chứa b gam NaCl ( với màng ngăn xốp) tới còn lại 25% NaCl không bị điện phân và tách lấy dung dịch NaOH ( dd X) ,cho khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch X ta được dung dịch Y . Biết rằng dung dịch Y vừa tác dụng được với dung dịch KOH, vừa tác dụng được với dung dịch BaCl2 .Viết tất cả các PTHH,lập biểu thức biểu diễn quan hệ giữa a và b.
Bài 3 : ( 2,5 điểm )
Khi nung hoàn toàn chất A thì thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu. Chất B phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch D làm đỏ dung dịch Phenolphtalein. Khí C làm vẩn đục dung dịch D. Khi cho B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được chất E và giải phóng khí F . Cho E phản ứng với nước thì thu được khí không màu X. Khí X cháy cho nước và khí C.
a/ Xác định các chất A,B,C,D,E,F,X và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Hoàn thành chuyển hóa hóa học theo sơ đồ sau :
X Y Z X T
(Biết T làm mất màu vàng lục của khí clo.)
Bài 4 : ( 2,5 điểm )
Không dùng thuốc thử khác, bằng cách đơn giản nhất hãy nhận biết các dung dịch chưa dán nhãn sau: Cu(NO3)2 , Ba(OH)2, FeSO4, AgNO3, Mg(NO3)2, ZnCl2, NaCl.
Bài 5 : ( 2,0 điểm )
Cho sơ đồ phản ứng sau:
A + B  C + D
C + E  F + G
F + H + I  J
J  K + H
K + D  A + H
A + L  M + D
Biết rằng C là muối clorua sắt; nếu lấy 1,27 gam C tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,87 gam kết tủa.
Xác định các chất tương ứng với các chữ cái và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên .
Bài 6 : ( 3,0 điểm )
Nung m gam KMnO4 , sau một thời gian thu được chất rắn X có khối lượng giảm 0,32 gam so với m. Hòa tan hoàn toàn X bằng V lít dung dịch HCl 0,5M vừa đủ. Dung dịch thu được chứa 2 muối, khí màu vàng thoát ra khỏi dung dịch có thể tích 1792 ml (đktc).
1- Viết các phương trình phản ứng.
2- Tính m và V.
Bài 7 : ( 3,5 điểm )
Một hỗn hợp khí A gồm hydrocacbon CnH2n+2 và O2 ( dư ) có tỷ lệ về thể tích là 1: 3 được cho vào bình phản ứng. Bật tia lửa điện để thực hiện phản ứng cháy rồi ngưng tụ hơi nước, hỗn hợp khí B thu được có tổng số mol các chất bằng một nửa tổng số mol các chất của A.
Xác định công thức phân tử của hydrocacbon.
Tìm tỷ khối của hỗn hợp khí B so với khí A.
Đốt cháy hoàn toàn Z mol hỗn hợp A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình đựng 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau khi phản ứng xong thấy tạo ra 29,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hoanh
Dung lượng: 44,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)