đề thi hsg hóa 9 phúc yên
Chia sẻ bởi Trương An |
Ngày 15/10/2018 |
113
Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg hóa 9 phúc yên thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 ( LẦN 2)
PHÚC YÊN MÔN: HÓA HỌC
( đề gồm 2 trang) NĂM HỌC:2017-2018
Thời gian : 120 phút (không kể thời gian giao đề)
-----------------------------------------------------
Câu 1 (2 điểm):
1, Cho M là một kim loại. Viết các phương trình phản ứng theo dãy biến hóa sau:
B
M D E M
C
2, Cho 49,03 g dung dịch HCl 29,78% vào bình chứa 52,3g một kim loại kiềm. Cho bay hơi cẩn thận dung dịch thu được trong điều kiện không có không khí thì thu được m gam bã rắn. Xác định kim loại kiềm trong 2 trường hợp:
a, m = 67,4 gam chỉ chứa một chất
b, m= 99,92 gam là hỗn hợp 2 hoặc 3 chất.
Câu 2 (1,5 điểm):
1, Mì chính là muối natri của amino axit glutamic .Đây là một amino axit mạch thẳng có nhóm amino và nhóm –COOH cùng kết hợp với một nguyên tử C và có công thức phân tử C5H9O4N .Hãy viết công thức cấu tạo.
2, Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit cacboxylic thu được b mol CO2 và d mol H2O .Biết b – d = a. Hãy tìm công thức tổng quát và nêu một, hai ví dụ về axit cụ thể và ứng dụng của chúng.
Câu 3 (2 điểm):
1, Một hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và một oxit của kim loại đó. Người ta lấy ra 3 phần, mỗi phần có 59,08 gam A.
+ Phần thứ nhất hoà tan vào dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí hiđro.
+ Phần thứ hai hoà tan vào dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 thu được 4,48 lít khí NO.
+ Phần thứ ba đem nung nóng rồi cho tác dụng với khí hiđro dư cho đến khi được một chất rắn duy nhất, hoà tan hết chất rắn đó bằng nước cường toan thì có 17,92 lít khí NO thoát ra. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hãy tính nguyên tử khối, cho biết tên của kim loại M và công thức oxit trong hỗn hợp A.
2, Sục từ từ khí CO2 đến dư vào
dung dịch X (chứa m (gam) NaOH
và a mol Ca(OH)2). Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tính giá trị của m và a ?
Câu 4 (1 điểm):
a, Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P (phốtpho) có trong thành phần của phân bón đó bằng công thức Phân lân supephotphat kép chứa thành phần chính là canxi đihiđrophotphat (Ca(H2PO4)2) thực tế sản xuất được thường chỉ có độ dinh dưỡng 40%. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của canxi đihiđrophotphat trong loại phân bón này.
b, Phân biệt 3 loại phân bón hóa học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3) và supephotphat kép Ca(H2PO4)2 .
Câu 5 (2 điểm):
Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam rượu B. Cho p gam rượu B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong A. (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Câu 6 (1,5 điểm): Một hỗn hợp X gồm CxHy và O2 dư đem đốt cháy hoàn toàn, cho sản phẩm cháy đi qua hệ thống làm lạnh, đo thể tích giảm α %. Sau đó cho sản phẩm khí đi qua dung dịch KOH dư thì thể tích khí giảm β % số còn lại
Chứng minh hệ thức:
(0 < α, β< 1)
Xác định CTPT của CxHy khi α = 0,25 và β = 0,4
Tính thành phần % thể tích hỗn hợp X.
----------------------------------------------Hết------------------------------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm !
Thí sinh không được sử dụng tài liệu !
PHÚC YÊN MÔN: HÓA HỌC
( đề gồm 2 trang) NĂM HỌC:2017-2018
Thời gian : 120 phút (không kể thời gian giao đề)
-----------------------------------------------------
Câu 1 (2 điểm):
1, Cho M là một kim loại. Viết các phương trình phản ứng theo dãy biến hóa sau:
B
M D E M
C
2, Cho 49,03 g dung dịch HCl 29,78% vào bình chứa 52,3g một kim loại kiềm. Cho bay hơi cẩn thận dung dịch thu được trong điều kiện không có không khí thì thu được m gam bã rắn. Xác định kim loại kiềm trong 2 trường hợp:
a, m = 67,4 gam chỉ chứa một chất
b, m= 99,92 gam là hỗn hợp 2 hoặc 3 chất.
Câu 2 (1,5 điểm):
1, Mì chính là muối natri của amino axit glutamic .Đây là một amino axit mạch thẳng có nhóm amino và nhóm –COOH cùng kết hợp với một nguyên tử C và có công thức phân tử C5H9O4N .Hãy viết công thức cấu tạo.
2, Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit cacboxylic thu được b mol CO2 và d mol H2O .Biết b – d = a. Hãy tìm công thức tổng quát và nêu một, hai ví dụ về axit cụ thể và ứng dụng của chúng.
Câu 3 (2 điểm):
1, Một hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và một oxit của kim loại đó. Người ta lấy ra 3 phần, mỗi phần có 59,08 gam A.
+ Phần thứ nhất hoà tan vào dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí hiđro.
+ Phần thứ hai hoà tan vào dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 thu được 4,48 lít khí NO.
+ Phần thứ ba đem nung nóng rồi cho tác dụng với khí hiđro dư cho đến khi được một chất rắn duy nhất, hoà tan hết chất rắn đó bằng nước cường toan thì có 17,92 lít khí NO thoát ra. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hãy tính nguyên tử khối, cho biết tên của kim loại M và công thức oxit trong hỗn hợp A.
2, Sục từ từ khí CO2 đến dư vào
dung dịch X (chứa m (gam) NaOH
và a mol Ca(OH)2). Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tính giá trị của m và a ?
Câu 4 (1 điểm):
a, Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P (phốtpho) có trong thành phần của phân bón đó bằng công thức Phân lân supephotphat kép chứa thành phần chính là canxi đihiđrophotphat (Ca(H2PO4)2) thực tế sản xuất được thường chỉ có độ dinh dưỡng 40%. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của canxi đihiđrophotphat trong loại phân bón này.
b, Phân biệt 3 loại phân bón hóa học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3) và supephotphat kép Ca(H2PO4)2 .
Câu 5 (2 điểm):
Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam rượu B. Cho p gam rượu B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong A. (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Câu 6 (1,5 điểm): Một hỗn hợp X gồm CxHy và O2 dư đem đốt cháy hoàn toàn, cho sản phẩm cháy đi qua hệ thống làm lạnh, đo thể tích giảm α %. Sau đó cho sản phẩm khí đi qua dung dịch KOH dư thì thể tích khí giảm β % số còn lại
Chứng minh hệ thức:
(0 < α, β< 1)
Xác định CTPT của CxHy khi α = 0,25 và β = 0,4
Tính thành phần % thể tích hỗn hợp X.
----------------------------------------------Hết------------------------------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm !
Thí sinh không được sử dụng tài liệu !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương An
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)