đề thi hsg hóa 9 phúc yên
Chia sẻ bởi Trương An |
Ngày 15/10/2018 |
112
Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg hóa 9 phúc yên thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 (LẦN 7)
PHÚC YÊN MÔN: HÓA HỌC
(đề gồm 2 trang) NĂM HỌC: 2017-2018
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
-----------------------------------------------------
Câu 1 (2 điểm):
1. Cho X là một muối nhôm khan, Y là một muối vô cơ khan. Hòa tan a gam hỗn hợp cùng số mol hai muối X và Y vào nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch A cho tới dư được dung dịch B, khí C và kết tủa D. Axit hóa dung dịch B bằng HNO3 rồi thêm AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa màu trắng bị đen dần khi để ngoài ánh sáng. Khi thêm Ba(OH)2 vào A, lượng kết tủa D đạt giá trị lớn nhất (kết tủa E), sau đó đạt giá trị nhỏ nhất (kết tủa F). Nung các kết tủa E, F tới khối lượng không đổi thu được 6,248 gam và 5,126 gam các chất rắn tương ứng. F không tan trong axit mạnh.
a) Viết các phương trình phản ứng và xác định X, Y.
b) Tính a và thể tích khí C (đktc) ứng với giá trị D lớn nhất.
2. Cho thiết bị dùng điều chế và thu khí X từ Y và Z như sau:
( H1 ) ( H2 ) H2O
a. Thiết bị (H1) dùng để điều chế và thu khí có tính chất gì ?
Thiết bị (H2) dùng để điều chế và thu khí có tính chất gì ?
b. Khi Z là dung dịch HCl, khí X là chất nào trong các khí sau: Cl2, H2, CO2 (xét cho từng thiết bị).
3. Dung dịch Boocđo dùng chống nấm cho cây được pha theo tỉ lệ:
1 kg CuSO4. 5H2O + 10 kg vôi sống (CaO) + 10 lit nước.
Hãy tính thành phần % theo khối lượng các chất có trong dung dịch Boocđo. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 2 (2 điểm):
1.. Hoàn toàn sơ đồ phản ứng sau
A E
B C6H12O6 –––––( C2H5OH D
C F
Biết A, B, C, D, E là những chất hữu cơ hoặc vô cơ thích hợp.
2. Hợp chất X được tạo thành từ cation M+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do năm nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên .Tổng số proton trong M+ là 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Xác định CTPT của hợp chất X và gọi tên ? Ứng dụng của chất này trong nông nghiệp? Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- thuộc cùng phân nhóm trong hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố
Câu 3 (1,5 điểm): Cho 140 ml hỗn hợp khí X gồm một parafin, một olefin và khí H2 đi qua ống sứ chứa bột Ni nung nóng thì thấy còn lại 112 ml khí.Cho lượng khí này đi tiếp qua nước brom dư thì chỉ còm 70 ml khí Y. Cứ 1 lít Y (đktc) nặng 1,59 gam. Biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện không phải điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Xác định CTPT của các hidrocacbon.
2. Xác định thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 4 (1,5 điểm): Hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và 1 oxit của nó có khối lượng là 177,24 gam. Chia A thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan trong dung dịch gồm HCl và dư thu được 4,48 lit
Phần 2: Hòa tan trong dung dịch dư thu được 4,48 lít khí không màu hóa nâu trong không khí và dung dịch B
Phần 3: Đem đun nóng với chất khí CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì cho toàn bộ chất rắn hòa tan hết trong nước cường toan dư thì chỉ có 17,92 lít NO thoát ra. Các khí thoát ra
ở đktc.
1. Xác định công thức của kim loại và oxit.
2. Nếu ở phần 2 cho thể tích dung dịch là 1 lít và lượng dư 10% so với lượng phản ứng vừa đủ với hỗn hợp kim loại và oxit. Xác định nồng độ mol/l của .
Hỏi dung dịch B có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Fe?
Câu 5 (1 điểm): Một dung
PHÚC YÊN MÔN: HÓA HỌC
(đề gồm 2 trang) NĂM HỌC: 2017-2018
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
-----------------------------------------------------
Câu 1 (2 điểm):
1. Cho X là một muối nhôm khan, Y là một muối vô cơ khan. Hòa tan a gam hỗn hợp cùng số mol hai muối X và Y vào nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch A cho tới dư được dung dịch B, khí C và kết tủa D. Axit hóa dung dịch B bằng HNO3 rồi thêm AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa màu trắng bị đen dần khi để ngoài ánh sáng. Khi thêm Ba(OH)2 vào A, lượng kết tủa D đạt giá trị lớn nhất (kết tủa E), sau đó đạt giá trị nhỏ nhất (kết tủa F). Nung các kết tủa E, F tới khối lượng không đổi thu được 6,248 gam và 5,126 gam các chất rắn tương ứng. F không tan trong axit mạnh.
a) Viết các phương trình phản ứng và xác định X, Y.
b) Tính a và thể tích khí C (đktc) ứng với giá trị D lớn nhất.
2. Cho thiết bị dùng điều chế và thu khí X từ Y và Z như sau:
( H1 ) ( H2 ) H2O
a. Thiết bị (H1) dùng để điều chế và thu khí có tính chất gì ?
Thiết bị (H2) dùng để điều chế và thu khí có tính chất gì ?
b. Khi Z là dung dịch HCl, khí X là chất nào trong các khí sau: Cl2, H2, CO2 (xét cho từng thiết bị).
3. Dung dịch Boocđo dùng chống nấm cho cây được pha theo tỉ lệ:
1 kg CuSO4. 5H2O + 10 kg vôi sống (CaO) + 10 lit nước.
Hãy tính thành phần % theo khối lượng các chất có trong dung dịch Boocđo. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 2 (2 điểm):
1.. Hoàn toàn sơ đồ phản ứng sau
A E
B C6H12O6 –––––( C2H5OH D
C F
Biết A, B, C, D, E là những chất hữu cơ hoặc vô cơ thích hợp.
2. Hợp chất X được tạo thành từ cation M+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do năm nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên .Tổng số proton trong M+ là 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Xác định CTPT của hợp chất X và gọi tên ? Ứng dụng của chất này trong nông nghiệp? Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- thuộc cùng phân nhóm trong hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố
Câu 3 (1,5 điểm): Cho 140 ml hỗn hợp khí X gồm một parafin, một olefin và khí H2 đi qua ống sứ chứa bột Ni nung nóng thì thấy còn lại 112 ml khí.Cho lượng khí này đi tiếp qua nước brom dư thì chỉ còm 70 ml khí Y. Cứ 1 lít Y (đktc) nặng 1,59 gam. Biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện không phải điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Xác định CTPT của các hidrocacbon.
2. Xác định thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 4 (1,5 điểm): Hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và 1 oxit của nó có khối lượng là 177,24 gam. Chia A thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan trong dung dịch gồm HCl và dư thu được 4,48 lit
Phần 2: Hòa tan trong dung dịch dư thu được 4,48 lít khí không màu hóa nâu trong không khí và dung dịch B
Phần 3: Đem đun nóng với chất khí CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì cho toàn bộ chất rắn hòa tan hết trong nước cường toan dư thì chỉ có 17,92 lít NO thoát ra. Các khí thoát ra
ở đktc.
1. Xác định công thức của kim loại và oxit.
2. Nếu ở phần 2 cho thể tích dung dịch là 1 lít và lượng dư 10% so với lượng phản ứng vừa đủ với hỗn hợp kim loại và oxit. Xác định nồng độ mol/l của .
Hỏi dung dịch B có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Fe?
Câu 5 (1 điểm): Một dung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương An
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)