đề thi hsg hóa 9 phúc yên
Chia sẻ bởi Trương An |
Ngày 15/10/2018 |
102
Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg hóa 9 phúc yên thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 (LẦN 13)
PHÚC YÊN MÔN: HÓA HỌC
(đề gồm 2 trang) NĂM HỌC: 2017-2018
Thời gian: 130 phút (không kể thời gian giao đề)
-----------------------------------------------------
Câu 1 (1.5 điểm): Cho 1,000 gam tinh thể hiđrat A tan trong nước được dung dịch màu xanh, cho dung dịch này tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 dư thu ñược 0,980 gam kết tủa trắng X và dung dịch D; chất X không tan trong các axit. Đun nóng D với H2O2 trong môi trường kiềm thu được 1,064 gam kết tủa Y màu vàng là muối bari; Y đồng hình với X. Dung dịch chứa chất tan A trong môi trường axit sunfuric loãng để trong không khí sẽ chuyển thành dung dịch chứa chất tan B có màu tím; từ B có thể thu được tinh thể hiđrat C; trong C có chứa 45,25% khối lượng hiđrat kết tinh. Hãy xác định các công thức của A, B, C, X, Y và viết các phương trình hóa học.
Câu 2 (2 điểm):
1, Hợp chất hữu cơ A mạch thẳng gồm C, H, O . Biết tỷ khối hơi của A so với oxi là 2,25; trong A tỷ lệ số nguyên tử H và O là 2:1.
a. Xác định công thức cấu tạo có thể có của A, gọi tên.
b. Đun nóng 3,96 gam A với dung dịch HCl loãng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp 2 chất hữu cơ B và C, cho hỗn hợp này tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 . Tính khối lượng Ag tạo ra.
2, Viết các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ biến hoá sau (kèm điều kiện nếu có):
CH4 A1 A2 A3 A4 A5 CH4
Câu 3 (1.5 điểm): Cho 21,52 g hỗn hợp A gồm kim loại M hoá trị II và muối nitrat của kim loại đó vào bình kín dung tích không đổi là 3 lít ( không chứa không khí ) rồi nung bình, đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn sản phẩm thu được là oxit kim loại hoá trị II sau đó đưa nhiệt độ bình về 54,6 0 C thì áp suất trong bình là P . Chia chất rắn trong bình sau phản ứng thành hai phần bằng nhau:
+Phần I phản ứng vừa hết với lít dung dịch HNO3 0,38 M có khí NO thoát ra
+Phần II cho phản ứng vừa hết với 0,3 lít dung dịch H2SO4 0,2 M(loãng) được dung dịch B
Xác định M và Tính % khối lượng các chất trong A
Tính P
Tính VNO và khối lượng muối trong dung dịch
Câu 4 (2 điểm):
1, Xà phòng hóa hoàn toàn 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần dùng vừa đủ m1 gam dung dịch NaOH 40%. Sau phản ứng thu được 207,55 gam xà phòng và m2 gam glixerol.
a) Tính m1 và m2.
b) Tính chỉ số xà phòng hóa của chất béo trên.
2, Dung dịch axit HCl tác dụng vớ i dung dịch NaAlO2 có thể xảy ra phản ứng : NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl. Cho một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Tìm điều kiện liên hệ giữa a và b để thu được kết tủa sau phản ứng ?
Câu 5 (1.5 điểm) : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp (B) gồm 2 khí X và Y có tỷ khối đối với H2 là 22,8.
1. Tính tỷ lệ số mol các muối Fe2+ trong hỗn hợp ban đầu.
2. Làm lạnh hỗn hợp khí (B) xuống nhiệt độ thấp hơn được hỗn hợp (B() gồm 3 khí X,Y,Z có tỷ khối so với H2 bằng 28,5. Tính phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí (B().
3. Ở -11oC hỗn hợp (B() chuyển sang (B() gồm 2 khí. Tính tỷ khối của (B() so với H2.
Câu 6 (1.5 điểm):
Đun một hiđrocacbon no mạch hở trong bình kín, không có không khí.
+Trường hợp 1: Sau phản ứng
PHÚC YÊN MÔN: HÓA HỌC
(đề gồm 2 trang) NĂM HỌC: 2017-2018
Thời gian: 130 phút (không kể thời gian giao đề)
-----------------------------------------------------
Câu 1 (1.5 điểm): Cho 1,000 gam tinh thể hiđrat A tan trong nước được dung dịch màu xanh, cho dung dịch này tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 dư thu ñược 0,980 gam kết tủa trắng X và dung dịch D; chất X không tan trong các axit. Đun nóng D với H2O2 trong môi trường kiềm thu được 1,064 gam kết tủa Y màu vàng là muối bari; Y đồng hình với X. Dung dịch chứa chất tan A trong môi trường axit sunfuric loãng để trong không khí sẽ chuyển thành dung dịch chứa chất tan B có màu tím; từ B có thể thu được tinh thể hiđrat C; trong C có chứa 45,25% khối lượng hiđrat kết tinh. Hãy xác định các công thức của A, B, C, X, Y và viết các phương trình hóa học.
Câu 2 (2 điểm):
1, Hợp chất hữu cơ A mạch thẳng gồm C, H, O . Biết tỷ khối hơi của A so với oxi là 2,25; trong A tỷ lệ số nguyên tử H và O là 2:1.
a. Xác định công thức cấu tạo có thể có của A, gọi tên.
b. Đun nóng 3,96 gam A với dung dịch HCl loãng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp 2 chất hữu cơ B và C, cho hỗn hợp này tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 . Tính khối lượng Ag tạo ra.
2, Viết các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ biến hoá sau (kèm điều kiện nếu có):
CH4 A1 A2 A3 A4 A5 CH4
Câu 3 (1.5 điểm): Cho 21,52 g hỗn hợp A gồm kim loại M hoá trị II và muối nitrat của kim loại đó vào bình kín dung tích không đổi là 3 lít ( không chứa không khí ) rồi nung bình, đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn sản phẩm thu được là oxit kim loại hoá trị II sau đó đưa nhiệt độ bình về 54,6 0 C thì áp suất trong bình là P . Chia chất rắn trong bình sau phản ứng thành hai phần bằng nhau:
+Phần I phản ứng vừa hết với lít dung dịch HNO3 0,38 M có khí NO thoát ra
+Phần II cho phản ứng vừa hết với 0,3 lít dung dịch H2SO4 0,2 M(loãng) được dung dịch B
Xác định M và Tính % khối lượng các chất trong A
Tính P
Tính VNO và khối lượng muối trong dung dịch
Câu 4 (2 điểm):
1, Xà phòng hóa hoàn toàn 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần dùng vừa đủ m1 gam dung dịch NaOH 40%. Sau phản ứng thu được 207,55 gam xà phòng và m2 gam glixerol.
a) Tính m1 và m2.
b) Tính chỉ số xà phòng hóa của chất béo trên.
2, Dung dịch axit HCl tác dụng vớ i dung dịch NaAlO2 có thể xảy ra phản ứng : NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl. Cho một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Tìm điều kiện liên hệ giữa a và b để thu được kết tủa sau phản ứng ?
Câu 5 (1.5 điểm) : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp (B) gồm 2 khí X và Y có tỷ khối đối với H2 là 22,8.
1. Tính tỷ lệ số mol các muối Fe2+ trong hỗn hợp ban đầu.
2. Làm lạnh hỗn hợp khí (B) xuống nhiệt độ thấp hơn được hỗn hợp (B() gồm 3 khí X,Y,Z có tỷ khối so với H2 bằng 28,5. Tính phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí (B().
3. Ở -11oC hỗn hợp (B() chuyển sang (B() gồm 2 khí. Tính tỷ khối của (B() so với H2.
Câu 6 (1.5 điểm):
Đun một hiđrocacbon no mạch hở trong bình kín, không có không khí.
+Trường hợp 1: Sau phản ứng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương An
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)