đề thi hsg hóa 9 phúc yên
Chia sẻ bởi Trương An |
Ngày 15/10/2018 |
195
Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg hóa 9 phúc yên thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 (LẦN 16)
PHÚC YÊN MÔN: HÓA HỌC
(đề gồm 2 trang) NĂM HỌC: 2017-2018
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
---------------------------------------------------------------------
Câu 1 (2 điểm):
1. Oximen là chất có trong tinh dầu húng quế. Biết oximen là một hiđrocacbon mạch hở có 16 nguyên tử H. Đốt cháy hoàn toàn một lượng oximen, cho hỗn hợp sản phẩm sục qua dung dịch nước vôi dư thấy xuất hiện 5 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch trong bình nước vôi giảm 2,08 gam. Tìm công thức phân tử của oximen. Biết phân tử oximen chỉ có liên kết đơn và liên kết đôi, hãy xác định số liên kết đôi trong phân tử oximen.
2. Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng phân tử bằng 90 đvC. Hòa tan X vào dung môi trơ rồi cho tác dụng với lượng Na dư thì thu được H2 bằng số mol X. Viết công thức cấu tạo của tất cả các chất mạch hở thỏa mãn điều kiện cho.
Câu 2: (1,5 điểm):
Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,667 % về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân của X có số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58.
a) Xác định công thức phân tử của MX2.
b) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau từ MX2 đã biết và cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron :
MX2 + HNO3 đặc NO2 + M(NO3)3 + H2XO4 + H2O
MX2 + H2SO4 đặc SO2 + ....
Câu 3 (1,5 điểm): Trộn 100 gam dung dịch chứa một loại muối sunfat của một kim loại kiềm nồng độ 13,2% (lấy dư) với 100 gam dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau phản ứng, thu được dung dịch X có khối lượng nhỏ hơn 200 gam. Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch X, sau phản ứng người ta thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Dung dịch Y vẫn còn dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào dung dịch Y 20 gam dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch sau phản ứng có BaCl2 dư.
Xác định công thức của loại muối sunfat kim loại kiềm ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
Câu 4 (1,5 điểm): Hỗn hợp khí B chứa mêtan và axetilen .
1. Cho biết 44,8 lít hỗn hợp B nặng 47g.Tính % thể tích mỗi khí trong B.
2. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hồn hợp B và cho tất cả sản phẩm hấp thụ vào 200ml dung dịch NaOH 20% ( D = 1,2 g/ml ). Tính nồng độ % của mỗi chất tan trong dung dịch NaOH sau khi hấp thụ sản phẩm cháy .
3. Trộn V lít hỗn hợp B với V` Hiđrôcacbon X (chất khí) ta thu được hỗn hợp khí D nặng 271g , trộn V` lít hỗn hợp khí B với V lít Hiđrocácbon X ta thu được hỗn hợp khí E nặng 206g . Biết V` - V = 44,8 lít. Hãy xác định công thức phân tử của Hiđrocácbon X. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn .
Câu 5 (2 điểm): Hỗn hợp X gồm 3 este của cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3 ancol đơn chức trong đó có 2 ancol no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol không no mạch hở chứa một liên kết đôi. Cho hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 20,8 gam chất rắn khan. Ngưng tụ toàn bộ phần ancol đã bay hơi, làm khan rồi chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng hết với Na (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc)
Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O.
1. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của axit.
2. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của các ancol
Câu 6 (1,5 điểm): Điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực bằng than chì, thu được m gam Al và V lít (đktc) hỗn hợp A chỉ gồm 2 khí CO2, CO. Giả thiết toàn bộ lượng oxi sinh ra tham gia vào quá trình oxi hoá cacbon.
a) Viết các
PHÚC YÊN MÔN: HÓA HỌC
(đề gồm 2 trang) NĂM HỌC: 2017-2018
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
---------------------------------------------------------------------
Câu 1 (2 điểm):
1. Oximen là chất có trong tinh dầu húng quế. Biết oximen là một hiđrocacbon mạch hở có 16 nguyên tử H. Đốt cháy hoàn toàn một lượng oximen, cho hỗn hợp sản phẩm sục qua dung dịch nước vôi dư thấy xuất hiện 5 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch trong bình nước vôi giảm 2,08 gam. Tìm công thức phân tử của oximen. Biết phân tử oximen chỉ có liên kết đơn và liên kết đôi, hãy xác định số liên kết đôi trong phân tử oximen.
2. Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng phân tử bằng 90 đvC. Hòa tan X vào dung môi trơ rồi cho tác dụng với lượng Na dư thì thu được H2 bằng số mol X. Viết công thức cấu tạo của tất cả các chất mạch hở thỏa mãn điều kiện cho.
Câu 2: (1,5 điểm):
Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,667 % về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân của X có số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58.
a) Xác định công thức phân tử của MX2.
b) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau từ MX2 đã biết và cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron :
MX2 + HNO3 đặc NO2 + M(NO3)3 + H2XO4 + H2O
MX2 + H2SO4 đặc SO2 + ....
Câu 3 (1,5 điểm): Trộn 100 gam dung dịch chứa một loại muối sunfat của một kim loại kiềm nồng độ 13,2% (lấy dư) với 100 gam dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau phản ứng, thu được dung dịch X có khối lượng nhỏ hơn 200 gam. Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch X, sau phản ứng người ta thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Dung dịch Y vẫn còn dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào dung dịch Y 20 gam dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch sau phản ứng có BaCl2 dư.
Xác định công thức của loại muối sunfat kim loại kiềm ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
Câu 4 (1,5 điểm): Hỗn hợp khí B chứa mêtan và axetilen .
1. Cho biết 44,8 lít hỗn hợp B nặng 47g.Tính % thể tích mỗi khí trong B.
2. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hồn hợp B và cho tất cả sản phẩm hấp thụ vào 200ml dung dịch NaOH 20% ( D = 1,2 g/ml ). Tính nồng độ % của mỗi chất tan trong dung dịch NaOH sau khi hấp thụ sản phẩm cháy .
3. Trộn V lít hỗn hợp B với V` Hiđrôcacbon X (chất khí) ta thu được hỗn hợp khí D nặng 271g , trộn V` lít hỗn hợp khí B với V lít Hiđrocácbon X ta thu được hỗn hợp khí E nặng 206g . Biết V` - V = 44,8 lít. Hãy xác định công thức phân tử của Hiđrocácbon X. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn .
Câu 5 (2 điểm): Hỗn hợp X gồm 3 este của cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3 ancol đơn chức trong đó có 2 ancol no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol không no mạch hở chứa một liên kết đôi. Cho hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 20,8 gam chất rắn khan. Ngưng tụ toàn bộ phần ancol đã bay hơi, làm khan rồi chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng hết với Na (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc)
Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O.
1. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của axit.
2. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của các ancol
Câu 6 (1,5 điểm): Điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực bằng than chì, thu được m gam Al và V lít (đktc) hỗn hợp A chỉ gồm 2 khí CO2, CO. Giả thiết toàn bộ lượng oxi sinh ra tham gia vào quá trình oxi hoá cacbon.
a) Viết các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương An
Dung lượng: 38,50KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)