ĐỀ THI HSG HÓA 9 (NỘP PGD 13-14)
Chia sẻ bởi Lục Văn Quyết |
Ngày 15/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA 9 (NỘP PGD 13-14) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường th&thcs lâm xuyên Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
môn thi : hóa 9
Năm học : 2013 - 2014
(Thời gian : 150 phút không kể giao đề)
Câu 1: (3 điểm)
a. Cho một mẫu Natri kim loại vào dung dịch CuCl2 , nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học.
b. A, B, C là các hợp chất vô cơ của một kim loại. Khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. Biết:
A + B C
B C + H2O + D (D là hợp chất của cacbon)
D + A B hoặc C
- Hỏi A, B, C là các chất gì? Viết các phương trình hoá học giải thích quá trình trên ?
- Cho A, B, C tác dụng với CaCl2 viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu 2: (2 điểm)
Chỉ dùng thêm kim loại Ba, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 5 dung dịch riêng biệt đựng trong 5 lọ mất nhãn là: (NH4)2SO4 , NH4Cl , Ba(NO3)2 , AlCl3 , FeCl3 . Viết phương trình hóa học.
Câu 3: (3,5 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm: Mg và Fe vào dung dịch B gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Lắc đều cho phản ứng xong thì thu được hỗn hợp rắn C gồm 3 kim loại và dung dịch D gồm 2 muối.
Trình bày phương pháp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp C và tách riêng từng muối ra khỏi dung dịch D.
Câu 4: ( 3,5điểm)
Thực hiện chuỗi biến hoá sau:
A1 + A2 A3 + A4
A3 + A5 A6 + A7
A11 + A4 A1 + A8
A6 + A8 + A9 A10
A10 A11 + A8
A3 là muối sắt clorua, nếu lấy 6,35 gam A3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 14,35 gam kết tủa. Tìm các chất từ A1 đến A11, viết phương trình hoá học.
Câu 5: ( 2,5điểm)
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2 gam kết tủa. Tính V.
Câu 6. ( 3điểm)
hoàn toàn 2,4 gam (II) oxit và oxit dư, thu 1,76 gam kim . Hòa tan kim đó dung HCl thoát ra 0,448 lít khí H2 ở đktc . Xác định công thức oxit đó.
Câu 7. ( 2,5điểm)
Cô cạn 161gam dung dịch ZnSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tìm khối lượng nước bay ra.
----------------------Hết-------------------------
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
Câu 1
3 đ
a. Hiện tượng: miếng Natri tan dần, có sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần, có kết tủa màu xanh lơ xuất hiện.
PTHH:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 ↓ (xanh) + 2NaCl
b. A, B, C là các hợp chất của Na vì khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng.
Để thoả mãn điều kiện của đầu bài:
- A là NaOH; B là NaHCO3 và C là Na2CO3
PTHH: NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
CO2 + NaOH NaHCO3
Hoặc: CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
- Cho A, B ,C tác dụng với CaCl2: Chỉ có Na2CO3 phản ứng
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2 NaCl
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
2đ
* Dùng kim loại Ba cho vào các dung dịch đều xuất hiện khí không màu:
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
* Nếu xuất hiện khí không màu và kết tủa nâu đỏ là FeCl3 .
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
*Nếu xuất
môn thi : hóa 9
Năm học : 2013 - 2014
(Thời gian : 150 phút không kể giao đề)
Câu 1: (3 điểm)
a. Cho một mẫu Natri kim loại vào dung dịch CuCl2 , nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học.
b. A, B, C là các hợp chất vô cơ của một kim loại. Khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. Biết:
A + B C
B C + H2O + D (D là hợp chất của cacbon)
D + A B hoặc C
- Hỏi A, B, C là các chất gì? Viết các phương trình hoá học giải thích quá trình trên ?
- Cho A, B, C tác dụng với CaCl2 viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu 2: (2 điểm)
Chỉ dùng thêm kim loại Ba, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 5 dung dịch riêng biệt đựng trong 5 lọ mất nhãn là: (NH4)2SO4 , NH4Cl , Ba(NO3)2 , AlCl3 , FeCl3 . Viết phương trình hóa học.
Câu 3: (3,5 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm: Mg và Fe vào dung dịch B gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Lắc đều cho phản ứng xong thì thu được hỗn hợp rắn C gồm 3 kim loại và dung dịch D gồm 2 muối.
Trình bày phương pháp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp C và tách riêng từng muối ra khỏi dung dịch D.
Câu 4: ( 3,5điểm)
Thực hiện chuỗi biến hoá sau:
A1 + A2 A3 + A4
A3 + A5 A6 + A7
A11 + A4 A1 + A8
A6 + A8 + A9 A10
A10 A11 + A8
A3 là muối sắt clorua, nếu lấy 6,35 gam A3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 14,35 gam kết tủa. Tìm các chất từ A1 đến A11, viết phương trình hoá học.
Câu 5: ( 2,5điểm)
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2 gam kết tủa. Tính V.
Câu 6. ( 3điểm)
hoàn toàn 2,4 gam (II) oxit và oxit dư, thu 1,76 gam kim . Hòa tan kim đó dung HCl thoát ra 0,448 lít khí H2 ở đktc . Xác định công thức oxit đó.
Câu 7. ( 2,5điểm)
Cô cạn 161gam dung dịch ZnSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tìm khối lượng nước bay ra.
----------------------Hết-------------------------
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
Câu 1
3 đ
a. Hiện tượng: miếng Natri tan dần, có sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần, có kết tủa màu xanh lơ xuất hiện.
PTHH:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 ↓ (xanh) + 2NaCl
b. A, B, C là các hợp chất của Na vì khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng.
Để thoả mãn điều kiện của đầu bài:
- A là NaOH; B là NaHCO3 và C là Na2CO3
PTHH: NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
CO2 + NaOH NaHCO3
Hoặc: CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
- Cho A, B ,C tác dụng với CaCl2: Chỉ có Na2CO3 phản ứng
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2 NaCl
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
2đ
* Dùng kim loại Ba cho vào các dung dịch đều xuất hiện khí không màu:
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
* Nếu xuất hiện khí không màu và kết tủa nâu đỏ là FeCl3 .
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
*Nếu xuất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lục Văn Quyết
Dung lượng: 175,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)