Đề thi hsg hóa 9 Nam Sách 10-11
Chia sẻ bởi Bùi Văn Đối |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đề thi hsg hóa 9 Nam Sách 10-11 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ubnd huyện nam sách
phòng giáo dục và đào tạo
kì thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
môn thi: hoá học
Thời gian làm bài 120 phút (không tính thời gian phát đề)
Ngày thi 11 tháng 01 năm 2011
----------------------
Câu I (2,0 điểm):
1. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a. FeS2 + O2 ----> ? + ? c. MnO2 + HCl ----> ? + ? + ?
b. Cu + ? ----> Ag + ? d. ? + H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + ?
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
a. Nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Ba(OH)2 đã chứa sẵn một mẩu quỳ tím.
b. Cho bột đồng (II) oxit vào dung dịch HCl dư.
Câu II (2,0 điểm):
1. Chỉ dùng thêm nước có thể phân biệt được 4 gói bột riêng biêt màu trắng chứa: BaO, MgO, Al2O3; Al được không? Nếu được em hãy trình bày cách nhận biết các chất trên và viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
2. Tính khối lượng nước cần cho vào 500 gam dung dịch H2SO4 5% để thu được dung dịch H2SO4 4%.
Câu III (2,0 điểm):
1. Bằng phương pháp hoá học trình bày phương pháp tách riêng từng chất sau ra khỏi hỗn hợp gồm MgO, CuO, SiO2, với điều kiện khối lượng mỗi chất sau khi được tách riêng không thay đổi so với từng chất trong hỗn hợp ban đầu. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
2. Nung nóng hỗn hợp bột CuO và C thu được chất rắn A. Hoà tan hoàn toàn A bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng được dung dịch B và khí D. Dẫn từ từ khí D vào dung dịch Ca(OH)2 tới dư. Xác định các chất có trong A, B, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Câu IV (2,0 điểm):
Dẫn khí CO(đktc) từ từ qua ống sứ nung nóng để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt thì thu được 2,52 gam kim loại và hỗn hợp khí A. Cho A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa.
1. Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
2. Nung nóng 2,5 gam hỗn hợp BaCO3 và CaCO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn B. Hoà tan hoàn toàn B vào nước được dung dịch E. Dẫn từ từ hỗn hợp khí A ở thí nghiệm trên vào dung dịch E. Kết thúc thí nghiệm trong dung dịch E có xuất hiện kết tủa không? Giải thích và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu V (2,0 điểm):
Cho 21,2 gam hỗn hợp Na2O, K2O, CaO hòa tan hết vào nước được dung dịch Y. Để trung hoà Y cần 600 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được a gam muối khan. Tính a.
Cho biết C=12; O = 16; Ca =40; H =1; S = 32; Cu =64; Na = 23; Fe = 56; Ba = 137; K =39; Cl = 35,5
----------------Hết---------------
Họ và tên:........................................ SBD.................................
Chữ kí GT 1:..............................
Hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi lớp 9 năm học 2010-2011
môn: ngày thi 11/1/2011
Câu
Đáp án
Điểm
Câu I
(2,0 đ)
1. Mỗi PTHH đúng được 0,25 điểm. Không cân b
phòng giáo dục và đào tạo
kì thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
môn thi: hoá học
Thời gian làm bài 120 phút (không tính thời gian phát đề)
Ngày thi 11 tháng 01 năm 2011
----------------------
Câu I (2,0 điểm):
1. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a. FeS2 + O2 ----> ? + ? c. MnO2 + HCl ----> ? + ? + ?
b. Cu + ? ----> Ag + ? d. ? + H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + ?
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
a. Nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Ba(OH)2 đã chứa sẵn một mẩu quỳ tím.
b. Cho bột đồng (II) oxit vào dung dịch HCl dư.
Câu II (2,0 điểm):
1. Chỉ dùng thêm nước có thể phân biệt được 4 gói bột riêng biêt màu trắng chứa: BaO, MgO, Al2O3; Al được không? Nếu được em hãy trình bày cách nhận biết các chất trên và viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
2. Tính khối lượng nước cần cho vào 500 gam dung dịch H2SO4 5% để thu được dung dịch H2SO4 4%.
Câu III (2,0 điểm):
1. Bằng phương pháp hoá học trình bày phương pháp tách riêng từng chất sau ra khỏi hỗn hợp gồm MgO, CuO, SiO2, với điều kiện khối lượng mỗi chất sau khi được tách riêng không thay đổi so với từng chất trong hỗn hợp ban đầu. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
2. Nung nóng hỗn hợp bột CuO và C thu được chất rắn A. Hoà tan hoàn toàn A bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng được dung dịch B và khí D. Dẫn từ từ khí D vào dung dịch Ca(OH)2 tới dư. Xác định các chất có trong A, B, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Câu IV (2,0 điểm):
Dẫn khí CO(đktc) từ từ qua ống sứ nung nóng để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt thì thu được 2,52 gam kim loại và hỗn hợp khí A. Cho A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa.
1. Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
2. Nung nóng 2,5 gam hỗn hợp BaCO3 và CaCO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn B. Hoà tan hoàn toàn B vào nước được dung dịch E. Dẫn từ từ hỗn hợp khí A ở thí nghiệm trên vào dung dịch E. Kết thúc thí nghiệm trong dung dịch E có xuất hiện kết tủa không? Giải thích và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu V (2,0 điểm):
Cho 21,2 gam hỗn hợp Na2O, K2O, CaO hòa tan hết vào nước được dung dịch Y. Để trung hoà Y cần 600 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được a gam muối khan. Tính a.
Cho biết C=12; O = 16; Ca =40; H =1; S = 32; Cu =64; Na = 23; Fe = 56; Ba = 137; K =39; Cl = 35,5
----------------Hết---------------
Họ và tên:........................................ SBD.................................
Chữ kí GT 1:..............................
Hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi lớp 9 năm học 2010-2011
môn: ngày thi 11/1/2011
Câu
Đáp án
Điểm
Câu I
(2,0 đ)
1. Mỗi PTHH đúng được 0,25 điểm. Không cân b
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Đối
Dung lượng: 56,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)