Đề thi HSG_Hóa 9 năm học 2013-2014

Chia sẻ bởi Mr Hieu | Ngày 15/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG_Hóa 9 năm học 2013-2014 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN CHÂU THÀNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do –Hạnh phúc

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi: HÓA HỌC ; LỚP: 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi chính thức
Câu 1: (4 điểm)
Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2CO3, ZnCl2

Câu 2: (4 điểm)
Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu được chia làm 3 phần A, B, C đều nhau
- Phần A tác dụng với dung dịch NaOH dư
- Phần B tác dụng với dung dịch HCl dư
- Phần C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư
Trình bày hiện tượng hoá học xảy ra và viết PTHH minh họa

Câu 3: (4điểm)
Viết các phương trình hoá học của sơ đồ chuyển đổi hoá học sau:
Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3 Al.
Al2(SO4)3
Câu 4: (4 điểm)
Hòa tan 3,2g một oxit kim loại hóa trị III bằng 200gam dung dịch axit H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ còn thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc). Sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36gam muối khan.
a) Hãy tìm oxit kim loại hóa trị III.
b) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4.

Câu 5: (4 điểm)
16g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO được hòa tan hết bằng 300 ml dung dịch axit clohidric. Sau phản ứng cần trung hòa lượng axit còn dư bằng 50g dung dịch Ca(OH)2 14,8%. Sau đó đem cô cạn dung dịch nhận được 46,35g muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng.
( Biết: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Cl = 35.5, S = 32, Ca = 40, Fe = 56)

---Hết---






Họ và tên: .....................................................................
Số báo danh: .................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn thi: HÓA HỌC; LỚP 9
Đề thi chính thức
Nội dung
Điểm

Câu 1: (4điểm)
Trích mỗi lọ một ít làm các mẫu thử khác nhau, rồi lần lượt cho mẫu thử này phản ứng với các mẫu thử còn lại, ta được kết quả cho bởi bảng:

BaCl2
H2SO4
Na2CO3
ZnCl2

BaCl2
-
BaSO4(
BaCO3(
-

H2SO4
BaSO4(
-
CO2(
-

Na2CO3
BaCO3(
CO2(
-
ZnCO3(

ZnCl2
-
-
ZnCO3(
-

Như vậy:
- Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại chỉ có 2 kết tủa, thì mẫu thử đó là BaCl2
- Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại, có xuất hiện một kết tủa và một sủi bọt khí thì mẫu thử đó là dung dịch H2SO4
- Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại, có xuất hiện hai kết tủa và một sủi bọt khí thì mẫu thử đó là dung dịch Na2CO3
- Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại, chỉ thấy xuất hiện một kết tủa thì mẫu thử đó là dung dịch ZnCl2
Các phương trình phản ứng: ZnCl2 + Na2CO3  ZnCO3( + NaCl
BaCl2 + H2SO4  BaSO4( + 2 HCl
Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2( + H2O
Na2CO3 + BaCl2  BaSO4( + 2NaCl






1



0,25

0,25

0,25

0,25

0,5
0,5
0,5

0,5

Câu 2: (4điểm)
- Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có bọt khi H2 thoát ra khỏi dung dịch liên tục kim loại bị hoà tan hết là Al, còn Fe, Cu không tan.
2Al + 2H2O ( NaAlO2 + H2(
- Khi cho B tác dụng với dung dịch HCl dư còn bọt khí H2 thoát ra khỏi dung dịch liên tục. Kim loại bị tan hết là Fe, Al còn Cu không tan
2Al + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2(
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2(
- Khi cho C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mr Hieu
Dung lượng: 117,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)