ĐỀ THI HSG HÓA 9 NĂM HỌC 2012
Chia sẻ bởi Đặng Thái Bảo An |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA 9 NĂM HỌC 2012 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT HỒNG NGỰ
TRƯỜNG THCS THƯỜNG PHƯỚC 1
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 9 THCS
Năm học 2011 – 2012
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang
Câu 1:(3,0 điểm):
Viết các phương trình phản ứng với chuổi chuyển hoá sau:
(2) (3)
(1) FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
Fe
( 4) (5) (6)
FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4
Câu 2: (3,0 điểm):
Chỉ dùng phenolphtalein hãy nhận biết 5 dung dịch mất nhãn sau: Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH
Câu 3: (3,0 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách tách riêng từng chất rắn ra khỏi hỗn hợp các chất rắn gồm: MgO, Fe2O3, CuO.
Câu 4: ( 2,0 điểm)
1.Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH xảy ra khi
a.Cho một miếng nhôm đã đánh sạch bề mặt vào ống nghiệm đựng dung dịch đồng sunfat.
b.Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong đến dư.
2. NaCl bị lẫn tạp chất Na2CO3. Làm thế nào để có NaCl nguyên chất ?
Câu 5 (5,0 điểm):
1. Hoà tan m1 gam Al và m2 gam Zn bằng dung dịch HCl dư thu được những thể tích như nhau H2 . Tinh tỉ lệ m1, m2 ?
2. Hoà tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng dung dịch HCl 2 M vừa đủ thì thu được 9,6 lít khí H2 ( đo ở 20 C , 1 atm )
a.Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b.Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
Tính thể tích dung dịch HCl 2 M đã dùng
Câu 6(4,0 điểm):
Hoà tan 1,42 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư; ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4 gam chất rắn . Mặt khác, đốt nóng chất rắn C trong không khí thì thu được 0,8 gam một ôxít màu đen.
Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
( H=1 , S = 32 , O = 16 , , Cl = 35,5 , Cu = 64 , Na = 23 ,C = 12
Zn = 65, Mg = 24 , Al = 27 , Fe = 56 , )
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2011 – 2012
Môn : Hóa học
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu1
( 3,0điểm )
Viết phương trình hoá học:
+ 2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3
+ FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
+ 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O
+ Fe + 2HCl FeCl2 + H2
+ FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
+ Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2H2O
0.5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
( 3,0 điểm )
Lấy mẫu thử, đánh số thứ tự.
Cho phenolphtalein vào các mẫu thử.
Mẫu thử nào chuyển màu đỏ : dd NaOH.
Các mẫu thử còn lại không chuyển màu.
Dùng dd NaOH có màu đỏ làm mẫu thử tiếp theo, cho vào 4 dd còn lại.
DD nào mất màu đỏ là H2SO4:
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
DD nào mất màu đỏ và kết tủa là MgCl2:
2NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2NaCl
Hai dd còn lại là Na2SO4 , BaCl2 .
Cho dd H2SO4 vào nếu dd nào có kết tủa là BaCl2 :
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Còn lại là Na2SO4
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
( 3,0 điểm)
Dẫn khí H2 vào hỗn hợp ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng:
TRƯỜNG THCS THƯỜNG PHƯỚC 1
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 9 THCS
Năm học 2011 – 2012
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang
Câu 1:(3,0 điểm):
Viết các phương trình phản ứng với chuổi chuyển hoá sau:
(2) (3)
(1) FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
Fe
( 4) (5) (6)
FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4
Câu 2: (3,0 điểm):
Chỉ dùng phenolphtalein hãy nhận biết 5 dung dịch mất nhãn sau: Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH
Câu 3: (3,0 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách tách riêng từng chất rắn ra khỏi hỗn hợp các chất rắn gồm: MgO, Fe2O3, CuO.
Câu 4: ( 2,0 điểm)
1.Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH xảy ra khi
a.Cho một miếng nhôm đã đánh sạch bề mặt vào ống nghiệm đựng dung dịch đồng sunfat.
b.Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong đến dư.
2. NaCl bị lẫn tạp chất Na2CO3. Làm thế nào để có NaCl nguyên chất ?
Câu 5 (5,0 điểm):
1. Hoà tan m1 gam Al và m2 gam Zn bằng dung dịch HCl dư thu được những thể tích như nhau H2 . Tinh tỉ lệ m1, m2 ?
2. Hoà tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng dung dịch HCl 2 M vừa đủ thì thu được 9,6 lít khí H2 ( đo ở 20 C , 1 atm )
a.Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b.Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
Tính thể tích dung dịch HCl 2 M đã dùng
Câu 6(4,0 điểm):
Hoà tan 1,42 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư; ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4 gam chất rắn . Mặt khác, đốt nóng chất rắn C trong không khí thì thu được 0,8 gam một ôxít màu đen.
Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
( H=1 , S = 32 , O = 16 , , Cl = 35,5 , Cu = 64 , Na = 23 ,C = 12
Zn = 65, Mg = 24 , Al = 27 , Fe = 56 , )
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2011 – 2012
Môn : Hóa học
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu1
( 3,0điểm )
Viết phương trình hoá học:
+ 2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3
+ FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
+ 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O
+ Fe + 2HCl FeCl2 + H2
+ FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
+ Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2H2O
0.5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
( 3,0 điểm )
Lấy mẫu thử, đánh số thứ tự.
Cho phenolphtalein vào các mẫu thử.
Mẫu thử nào chuyển màu đỏ : dd NaOH.
Các mẫu thử còn lại không chuyển màu.
Dùng dd NaOH có màu đỏ làm mẫu thử tiếp theo, cho vào 4 dd còn lại.
DD nào mất màu đỏ là H2SO4:
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
DD nào mất màu đỏ và kết tủa là MgCl2:
2NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2NaCl
Hai dd còn lại là Na2SO4 , BaCl2 .
Cho dd H2SO4 vào nếu dd nào có kết tủa là BaCl2 :
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Còn lại là Na2SO4
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
( 3,0 điểm)
Dẫn khí H2 vào hỗn hợp ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thái Bảo An
Dung lượng: 17,51KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)