ĐỀ THI HSG HÓA 9 NĂM HỌC 2012 -2013
Chia sẻ bởi Đặng Thái Bảo An |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA 9 NĂM HỌC 2012 -2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT HỒNG NGỰ
TRƯỜNG THCS THƯỜNG PHƯỚC 1
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 9 THCS
Năm học 2012 – 2013
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang
Câu 1:(3,0 điểm):
Viết các phương trình hoá học của sơ đồ chuyển đổi hoá học sau:
Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
Al2(SO4)3
Câu 2: (3,0 điểm):
Chỉ dùng phenolphtalein hãy nhận biết 5 dung dịch mất nhãn sau: Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH
Câu 3: (3,0 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách tách riêng từng chất rắn ra khỏi hỗn hợp các chất rắn gồm: MgO, Fe2O3, CuO.
Câu 4: ( 2,0 điểm)
Cho 5,25g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 1,12 lít khí ( đktc)
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
Câu 5 (5,0 điểm):
Hoà tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng dung dịch HCl 2 M vừa đủ thì thu được 9,6 lít khí H2 ( đo ở 20 C , 1 atm )
a.Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b.Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
Tính thể tích dung dịch HCl 2 M đã dùng
Câu 6(4,0 điểm):
Hoà tan 1,42 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư; ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4 gam chất rắn . Mặt khác, đốt nóng chất rắn C trong không khí thì thu được 0,8 gam một ôxít màu đen.
Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
( H=1 , S = 32 , O = 16 , , Cl = 35,5 , Cu = 64 , Na = 23 ,C = 12
Zn = 65, Mg = 24 , Al = 27 , Fe = 56 , )
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2012 – 2013
Môn : Hóa học
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu1
( 3,0điểm )
Viết phương trình hoá học:
4Al + 3O2 2Al2O3
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
2Al(OH)3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O
2Al(OH)3 to Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 đpnc criolit 4Al + 3O2
0.5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
( 3,0 điểm )
Lấy mẫu thử, đánh số thứ tự.
Cho phenolphtalein vào các mẫu thử.
Mẫu thử nào chuyển màu đỏ : dd NaOH.
Các mẫu thử còn lại không chuyển màu.
Dùng dd NaOH có màu đỏ làm mẫu thử tiếp theo, cho vào 4 dd còn lại.
DD nào mất màu đỏ là H2SO4:
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
DD nào mất màu đỏ và kết tủa là MgCl2:
2NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2NaCl
Hai dd còn lại là Na2SO4 , BaCl2 .
Cho dd H2SO4 vào nếu dd nào có kết tủa là BaCl2 :
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Còn lại là Na2SO4
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
( 3,0 điểm)
Dẫn khí H2 vào hỗn hợp ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng:
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
CuO + H2 Cu + H2O
MgO không bị khử. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 3 chất: MgO, Fe, Cu.
Cho hỗn hợp này vào dd HCl xảy ra phản ứng:
MgO + 2HCl
TRƯỜNG THCS THƯỜNG PHƯỚC 1
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 9 THCS
Năm học 2012 – 2013
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang
Câu 1:(3,0 điểm):
Viết các phương trình hoá học của sơ đồ chuyển đổi hoá học sau:
Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
Al2(SO4)3
Câu 2: (3,0 điểm):
Chỉ dùng phenolphtalein hãy nhận biết 5 dung dịch mất nhãn sau: Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH
Câu 3: (3,0 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách tách riêng từng chất rắn ra khỏi hỗn hợp các chất rắn gồm: MgO, Fe2O3, CuO.
Câu 4: ( 2,0 điểm)
Cho 5,25g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 1,12 lít khí ( đktc)
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
Câu 5 (5,0 điểm):
Hoà tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng dung dịch HCl 2 M vừa đủ thì thu được 9,6 lít khí H2 ( đo ở 20 C , 1 atm )
a.Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b.Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
Tính thể tích dung dịch HCl 2 M đã dùng
Câu 6(4,0 điểm):
Hoà tan 1,42 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư; ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4 gam chất rắn . Mặt khác, đốt nóng chất rắn C trong không khí thì thu được 0,8 gam một ôxít màu đen.
Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
( H=1 , S = 32 , O = 16 , , Cl = 35,5 , Cu = 64 , Na = 23 ,C = 12
Zn = 65, Mg = 24 , Al = 27 , Fe = 56 , )
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2012 – 2013
Môn : Hóa học
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu1
( 3,0điểm )
Viết phương trình hoá học:
4Al + 3O2 2Al2O3
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
2Al(OH)3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O
2Al(OH)3 to Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 đpnc criolit 4Al + 3O2
0.5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
( 3,0 điểm )
Lấy mẫu thử, đánh số thứ tự.
Cho phenolphtalein vào các mẫu thử.
Mẫu thử nào chuyển màu đỏ : dd NaOH.
Các mẫu thử còn lại không chuyển màu.
Dùng dd NaOH có màu đỏ làm mẫu thử tiếp theo, cho vào 4 dd còn lại.
DD nào mất màu đỏ là H2SO4:
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
DD nào mất màu đỏ và kết tủa là MgCl2:
2NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2NaCl
Hai dd còn lại là Na2SO4 , BaCl2 .
Cho dd H2SO4 vào nếu dd nào có kết tủa là BaCl2 :
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Còn lại là Na2SO4
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
( 3,0 điểm)
Dẫn khí H2 vào hỗn hợp ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng:
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
CuO + H2 Cu + H2O
MgO không bị khử. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 3 chất: MgO, Fe, Cu.
Cho hỗn hợp này vào dd HCl xảy ra phản ứng:
MgO + 2HCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thái Bảo An
Dung lượng: 68,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)