De thi hsg hoa 9 nam 2013-2014

Chia sẻ bởi nguyễn thị kim chi | Ngày 15/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: de thi hsg hoa 9 nam 2013-2014 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:



SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9-THCS
ĐĂK NÔNG KHOÁ NGÀY 29 –03 –2007
……(…… …………………..((…………………..
MÔN :HOÁ HỌC
( Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (3 điểm). Cho hỗn hợp khí A gồm hiđro và một anken (có CTTQ: CnH2n) ở điều kiện 81,9oC và 1 atm với tỉ lệ mol là 1:1. Đun nóng hỗn hợp A với Ni xúc tác thì thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với hiđro bằng 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là H%
Lập biểu thức tính h theo n (số cacbon của anken)
Tìm công thức phân tử của anken và tính giá trị cụ thể của H.
Câu 2: (2 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng (ghi điều kiện phản ứng nếu có) của chuỗi chuyển hoá sau:
FeS2 SO2  SO3  H2SO4  SO2
Từ các hợp chất: NaCl, H2O, CaCO3. Viết các phương trình phản ứng điều chế: nước Javel, NaOH, Clorua vôi
Câu 3: (2 điểm)
a. Hoàn thành các phương trình phản ứng (ghi điều kiện phản ứng nếu có của chuỗi chuyển hoá sau:
1,1,2,2-tetrabrometan
Canxi cacbua axetilen
benzen xiclohexen
Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm:
CO2, CH4, C2H4, C2H2
Viết các phương trình hoá học xảy ra
Câu 4 : ( 4 điểm )
Cho 6,45 gam Hỗn hợp hai kim loại hoá trị II: A và B tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng,dư) . Sau khi phản ứng xong thu được 1,12 lít khí ( đktc ) và 3,2 gam chất rắn .Lượng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E .Lọc lấy E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F .
1, Xác định các kim loại A; B , biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hoá học của các kim loại .
2, Đem lượng muối khan F nung ở nhiệt độ cao một thời gian thu được 6,16 gam chất rắn G và V lít Hỗn hợp khí .Tính thể tích khí V (đ.k.t.c) ,biết khi nhiệt phân muối F tạo thành oxit kim loại ; NO2 và O2.
3, Nhúng thanh kim loại A vào 400ml dung dịch muối F có nồng độ mol là CM .Sau khi phản ứng kết thúc ,lấy thanh kim loại rửa sạch ,làm khô và cân lại thấy khối lượng của nó giảm 0,1 gam .Tính nồng độ CM (giả sử tất cả lượng kim loại sinh ra sau phản ứng bám trên bề mặt của thanh kim loại A).
Câu 5 : (3 điểm)
1.Cho các chất sau: C4H10, C2H5OH, CH4, CH3COOH, C2H4, CH3COONa, C2H2; hãy sắp xếp thành một sơ đồ chuyển hóa và viết các phương trình hoàn thành sơ đồ này.
2.Cho một hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H6, viết công thức cấu tạo của hiđrocacbon X và phương trình phản ứng trong các trường hợp sau:
- X phản ứng với brôm có xúc tác bột sắt
- X làm mất màu dung dịch brôm
- X phản ứng với Ag2O/NH3 ( biết HC≡CH + Ag2O NH3 AgC≡CAg+ H2O)
3.Hãy trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch riêng biệt NaCl, Na2CO3, NaBr, NaNO3, Na2SO4, Na2SiO3, NaI, Na3PO4 sử dụng thuốc thử ít nhất.
Câu 6: (4 điểm)
Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 2,24 lít H2 (đktc). Chia A thành 2 phần bằng nhau:
- Phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với KOH dư, thu được kết tủa B. Nung B trong không khí ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi, thu được ( b + 2,4) gam chất rắn C. Hoà tan C trong H2SO4 loãng dư được dung dịch D. Xử lí D ở điều kiện thích hợp thu được 28,1 gam một muối duy nhất.
-Xử lí phần thứ hai chỉ thu được một muối Y duy nhất với khối lượng 19,9 gam.
Xác định công thức của X, Y biết a=2b.
Câu 7: (2 điểm)
1.Hãy giải thích các trường hợp sau:
- Nghiêng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị kim chi
Dung lượng: 27,37KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)