De thi HSG hoa 9 gia lai 11-12 (Violet.vn/Hoajupiter)

Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Hòa | Ngày 15/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: de thi HSG hoa 9 gia lai 11-12 (Violet.vn/Hoajupiter) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Câu
Đáp án
Điểm

Câu 1
 (3,0 điểm)
a. Hoàn thành chuỗi chuyển hoá




b. Chỉ dùng thêm nước và khí cacbonic hãy trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn: Na2CO3, Na2SO4, NaCl, BaCO3 và BaSO4.……………………………………………
a)
1. SO2 + H2S → S + H2O
2. S + 6 NaOH(đ) → 2 Na2S + Na2SO3 + 3 H2O
3. Na2SO3 + 2 HCl → NaCl+ H2O + SO2
4. SO2 + NaOH → NaHSO3
5. NaHSO3 + NaOH → Na2SO3 + H2O
6. Na2SO3 + Ba(OH)2 → BaSO3↓+ 2NaOH
7. Na2S + HCl → NaCl + H2S
8. H2S + NaOH → NaHS + H2O
9. NaHS + NaOH → Na2S + H2O
10. Na2S + 2AgNO3 → Ag2S↓ + 2NaNO3

b)
– Hoà tan 5 chất rắn vào nước, chia làm 2 nhóm: nhóm tan: Na2CO3, Na2SO4 và NaCl; nhóm không tan: BaCO3 và BaSO4. Sục khí CO2 vào nhóm không tan, chất tan ra là BaCO3, chất còn lại là BaSO4.
- Cho dung dịch vừa thu được khi sục CO2 vào BaCO3 vào nhóm tan: dung dịch không có kêt tủa là NaCl; hai dung dịch có kết tủa là Na2CO3 và Na2SO4. Sục khí CO2 vào hai dung dịch có kết tủa, chất tan ra là BaCO 3 → Na2CO3, chất còn lại là BaSO4 → Na2SO4.
BaCO3 + H2O + CO2 → Ba(HCO3)2
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + 2 NaHCO3
Na2SO4+ Ba(HCO3)2 → BaSO4 + 2 NaHCO3










Mỗi phương trình 0,2 đ














0,2


0,2

0,2x3

Câu 2
(3,0 điểm)
a. Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng xảy ra khi úp ống nghiệm chứa đầy hỗn hợp khí C2H2 và C2H4 vào chậu thuỷ tinh chứa dung dịch nước brom (như hình bên).
b. Từ nhôm cacbua và các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình phản ứng điều chế vinyl axetat và hexacloxiclohexan.
……………………………………………
a. Dung dịch nước brom nhạt màu, nước trong ống nghiệm dâng lên, có vài giọt chất lỏng không tan nổi trên mặt nước hoặc bám trên thành ống nghiệm.
C2H2 + 2 Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
b. Thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau:
Al4C3 → CH4 → C2H2 → C6H6 → C6H6Cl6
C2H2 → C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOCH=CH2.









0,2x3=0,6

0,2x2=0,4

Mỗi chất đc 0,5đ

Câu 3
(2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ Z (chứa C, H và O) thu được CO2 và H2O có tỷ lệ khối lượng là 88:45.
- Tìm công thức phân tử của Z, biết trong phân tử Z có một nguyên tử oxi.
- Viết công thức cấu tạo có thể có của Z, biết Z có một số tính chất hoá học giống rượu etylic.
……………………………………………………….
Z: CxHyO
CxHyO + (x+-) O2 →x CO2 + H2O
Ta có: = → =
→ CTPT của Z có dạng (C2H5)nO
→ 2n.2+25n
→ n 2 → n = 2.
Vậy công thức của Z là C4H10O
CTCT có thể có của Z là:
CH3-CH2-CH2-CH2-OH; CH3-CH2-CH OH -CH3; (CH3)3C-OH và (CH3)2CH-CH2OH.










0,2

0,2

0,2

0,2x2
0,2

0,2x4 = 0,8

Câu 4
(2,0 điểm)
Y là chất hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O và N. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 gam Y thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CO2, H2O và N2, cho hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 1,33 gam. Tìm công thức phân tử của Y (biết MY = 75).
……………………………………………..
Y: CxHyOzNt
CxHyOzNt + ( x+- ) O2 → xCO2 +H2O + N2 (1)
CO2 +Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O (2)
nCaCO3 = nCO2 = 0,02 mol
→………………………………………………….
→ x = 2
→ y = 5
Ta có:
………………………………………………….
→ 
→ z = 2 và t = 1
Vậy công thức
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Hòa
Dung lượng: 89,85KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)