ĐỀ THI HSG HÓA 9 CÓ ĐÁP ÁN

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương | Ngày 15/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA 9 CÓ ĐÁP ÁN thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÙ ĐĂNG

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Hóa học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (3,0 điểm): Viết các phương trình phản ứng bởi chuỗi biến hóa sau:
(2) (3)
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
(1)
Fe
(4) (5) (6)
FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4
Câu 2 (4,0 điểm):
a) Chỉ dùng 1 hóa chất nhận biết 4 dung dịch đựng riêng trong 4 lọ không dán nhãn: Na2SO3, Na2SO4, Na2CO3, AgNO3. Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có.
b) Trình bày phương pháp hóa học:
- Tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Fe2O3, SiO2, Al2O3 ở dạng bột.
- Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp gồm: NaCl, Na2CO3, Na2S.
(Mỗi trường hợp chỉ được dùng duy nhất một dung dịch chứa một hoá chất)
Câu 3 (4,0 điểm):
1. Dung dịch A có chứa 1 gam NaOH, dung dịch B có chứa 1 gam HCl. Đổ dung dịch A vào dung dịch B thì thu được dung dịch C. Hãy cho biết pH của dung dịch C nằm trong khoảng nào? Giải thích.
2. Cho 2,08 gam MxOy tan hoàn toàn vào 100 gam dung dịch H2SO4 4,9%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y có nồng độ axit là 1,056%. Xác định công thức hóa học của oxit (MxOy) đó.
Câu 4 (4,5 điểm)
Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp gồm một muối sunfat và một muối cacbonat của cùng một kim loại hóa trị I vào nước ta thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 (lấy dư) thu được 2,24 lít CO2 (đktc).
- Phần 2: Cho phản ứng với dung dịch BaCl2 (lấy dư) thu được 43 gam kết tủa trắng.
a) Tìm công thức của 2 muối ban đầu.
b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu.
Câu 5 (4,5 điểm):
a) Hòa tan 6,2 gam hoàn toàn Na2O vào trong 193,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
b) Cho 50 gam dung dịch CuSO4 16% vào dung dịch A trên, thì thấy xuất hiện chất kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem đun nóng đến khối lượng không đổi được chất rắn B, sau đó hòa tan hết chất rắn B vào trong dung dịch axit HCl 2M. Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
Cho biết: Cu = 64; S = 32; O = 16; Ag = 108; N = 14; Na = 23; H = 1; Cl = 35,5.
_____________ Hết _____________


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÙ ĐĂNG

HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Hóa học

Câu 1 (3,0 điểm):
Viết phương trình hoá học:
+ 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
+ FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl

+ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
+ Fe + 2HCl FeCl2 + H2
+ FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
+ Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2H2O

0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5

Câu 2 (4,0 điểm):
a) (2,0 điểm):
Chất thử
Na2SO3
Na2CO3
AgNO3
Na2SO4

HCl
Có khí mùi hắc bay lên
Có khí không mùi bay lên
Kết tủa trắng
Không có hiện tượng

 2HCl + Na2CO3  2NaCl + H2O + CO2
2HCl + Na2SO3  2NaCl + H2O + SO2
HCl + AgNO3  AgCl + HNO3


1,0
0,25
0,5
0,25

b) (2,0 điểm)
- Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc, đun nóng Fe2O3 không tan, lọc tách được Fe2O3 . Còn Al2O3 và SiO2 tan theo PT:
Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 +2H2O
SiO2 + 2NaOH(đ)  Na2SiO3 + H2O
- Cho dung dịch HCl vào hỗn hợp sau đó cô cạn dung dịch thu được NaCl
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O
Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S

0,5
0,25
0,25
0.5
0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 196,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)