De thi HSG HOA 9 cap TP 2006-2007
Chia sẻ bởi Lưu Văn Chương |
Ngày 15/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: De thi HSG HOA 9 cap TP 2006-2007 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC TP PLEIKU KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
Năm học 2006-2007
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 9 (VÒNG 1)
Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI
Bài 1 (2 điểm): Thêm dần 100ml dung dịch natri hiđroxit vào 25 ml dung dịch nhôm clorua thì vừa đủ thu được lượng kết tủa lớn nhất có khối lượng bằng 1,872g.
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch đã dùng.
Nếu thêm V ml dung dịch natri hiđroxit trên vào 25ml dung dịch nhôm clorua ở trên, sau khi phản ứng xong thu được kết tủa bằng lượng kết tủa lớn nhất. Hỏi trong thí nghiệm đã dùng bao nhiêu ml dung dịch natri hiđroxit
Bài 2 (2 điểm): Khử hoàn toàn 5,44g hỗn hợp ô xit của kim loại A và đồng (II) ô xit cần dùng 2016ml khí hiđro (đktc). Cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch axit clohiđric lấy dư, thấy thoát ra 1344ml khí hiđro (đktc).
Xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỷ lệ số mol đồng và số mol kim loại A trong hỗn hợp oxit là 1:6.
Tính thể tích dung dịch axi clohiđric nồng độ 0,2M cần để hoà tan hỗn hợp axit ban đầu.
Bài 3 (2 điểm): Để hoà tan 12 g hỗn hợp X gồm đồng (II) oxit, sắt (III) oxit và magiê oxit cần phải dùng 225ml dung dịch axit clohiđric nồng độ 2M. Mặt khác, nếu đốt nóng 12g hỗn hợp X trong dòng khí CO dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10g chất rắn Y và khí D.
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
Dẫn khí D hấp thụ vào 500ml dung dịch Bari hiđroxit nồng độ CM, sau phản ứng thu được 14,775g kết tủa. Tính CM
Bài 4 (2 điểm): Cho 44g hỗn hợp muối natri hiđrosunfit và natri hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch axit sunfuric trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp khí A và 35,5g muối natri sunfat duy nhất. Trộn hỗn hợp khí A với oxi thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với hiđro là 21. Dẫn hỗn hợp khí B đi qua xúc tác V2O5 ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C gồm 4 chất có tỷ khối so với hiđro là 22,252. Viết các phương trình hoá học và tìm thành phần phần trăm về thể tích của lưu huỳnh trioxit trong hỗn hợp C.
Bài 5 (2 điểm): Hoà tan 6,43g hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào nước được 150g dung dịch và 2,352 lít khí hiđro (đktc)
Tìm hai kim loại A, B và thành phần phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp.
Cần bao nhiêu lit dung dich axi sunfuric nồng độ 0,1M để trung hoà 15g dung dịch trên ?
Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học và máy tính bỏ túi
Họ và tên thí sinh............................................Số báo danh...................Phòng số..................
Chữ ký của giám thị 1.....................................
Chữ ký của giám thị 2....................................
Năm học 2006-2007
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 9 (VÒNG 1)
Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI
Bài 1 (2 điểm): Thêm dần 100ml dung dịch natri hiđroxit vào 25 ml dung dịch nhôm clorua thì vừa đủ thu được lượng kết tủa lớn nhất có khối lượng bằng 1,872g.
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch đã dùng.
Nếu thêm V ml dung dịch natri hiđroxit trên vào 25ml dung dịch nhôm clorua ở trên, sau khi phản ứng xong thu được kết tủa bằng lượng kết tủa lớn nhất. Hỏi trong thí nghiệm đã dùng bao nhiêu ml dung dịch natri hiđroxit
Bài 2 (2 điểm): Khử hoàn toàn 5,44g hỗn hợp ô xit của kim loại A và đồng (II) ô xit cần dùng 2016ml khí hiđro (đktc). Cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch axit clohiđric lấy dư, thấy thoát ra 1344ml khí hiđro (đktc).
Xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỷ lệ số mol đồng và số mol kim loại A trong hỗn hợp oxit là 1:6.
Tính thể tích dung dịch axi clohiđric nồng độ 0,2M cần để hoà tan hỗn hợp axit ban đầu.
Bài 3 (2 điểm): Để hoà tan 12 g hỗn hợp X gồm đồng (II) oxit, sắt (III) oxit và magiê oxit cần phải dùng 225ml dung dịch axit clohiđric nồng độ 2M. Mặt khác, nếu đốt nóng 12g hỗn hợp X trong dòng khí CO dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10g chất rắn Y và khí D.
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
Dẫn khí D hấp thụ vào 500ml dung dịch Bari hiđroxit nồng độ CM, sau phản ứng thu được 14,775g kết tủa. Tính CM
Bài 4 (2 điểm): Cho 44g hỗn hợp muối natri hiđrosunfit và natri hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch axit sunfuric trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp khí A và 35,5g muối natri sunfat duy nhất. Trộn hỗn hợp khí A với oxi thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với hiđro là 21. Dẫn hỗn hợp khí B đi qua xúc tác V2O5 ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C gồm 4 chất có tỷ khối so với hiđro là 22,252. Viết các phương trình hoá học và tìm thành phần phần trăm về thể tích của lưu huỳnh trioxit trong hỗn hợp C.
Bài 5 (2 điểm): Hoà tan 6,43g hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào nước được 150g dung dịch và 2,352 lít khí hiđro (đktc)
Tìm hai kim loại A, B và thành phần phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp.
Cần bao nhiêu lit dung dich axi sunfuric nồng độ 0,1M để trung hoà 15g dung dịch trên ?
Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học và máy tính bỏ túi
Họ và tên thí sinh............................................Số báo danh...................Phòng số..................
Chữ ký của giám thị 1.....................................
Chữ ký của giám thị 2....................................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Văn Chương
Dung lượng: 26,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)