Đề thi HSG Hóa 9
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Hoài Thu |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng Gd&đt đế thi học sinh giỏi lớp 9 - THCS
huyện bắc sơn cấp huyện Năm học 2007 - 2008
Môn: hoá học
Thời gian làm bài 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4 điểm)
Viết các phương trình hoá học của sơ đồ chuyển đổi hoá học sau:
Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3 Al.
Al2(SO4)3
Câu 2: (4 điểm)
a) Chỉ dùng thêm quỳ tím và không dùng thêm hoá chất nào khác. Hãy phân biệt các dung dịch sau: dd NaCl, dd H2SO4, dd BaCl2, dd KOH.
b) Có hỗn hợp bột kim loại Al, Fe. Từ hỗn hợp này hãy trình bày phương pháp điều chế FeCl3. Viết các phương trình hoá học. Các chất cần thiết coi như đủ.
Câu 3: (4 điểm)
a) Cho 32 gam oxit sắt tác dụng hoàn toàn với CO (dư) thu được 22,4 gam chất rắn. Xác định công thức hoá học đơn giản nhất của oxit sắt.
b) Ngâm một lá sắt có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian nhấc lá sắt ra thì thấy khối lượng lá sắt là 51 gam. Tính số gam sắt đã tham gia phản ứng.
Câu 4: (2 điểm)
Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại và trình bày ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại. Cho các ví dụ minh hoạ.
Câu 5: (6 điểm)
Cho 11,15 gam hỗn hợp X (gồm Na, Mg, Al) hoà tan vào nước thu được 4,48 lít khí (đo ở đktc), 6,15gam chất rắn không tan và dung dịch Y.
Lấy chất rắn không tan tác dụng với dd HCl (dư) thu được 0,275 mol H2. Tính % về khối lượng kim loại Na, Mg, Al trong 11,15 gam hỗn hợp X.
Ghi chú:
- Cho khối lượng mol của: O = 16 g; Na = 23 g; Mg = 24g; Al = 27 g; C = 12 g;
S = 32g; Cu = 64 g; Fe = 56 g; H = 1 g; Cl = 35,5 g.
- Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
.......................... Hết ..........................
Phòng Gd&đt kì thi học sinh giỏi lớp 9 THCS
huyện bắc sơn cấp huyện Năm học 2007 - 2008
hướng dẫn chấm
môn: hoá học
Câu 1: (4 điểm)
- Viết đúng mỗi phương trình hoá học:
- Viết thiếu trạng thái chất trừ mỗi ý 0,25đ
- Chưa cân bằng phương trình trừ mỗi ý 0,25đ.
4Al(r) + 3O2(k) 2Al2O3(r) (0,5 điểm).
Al2O3(r) + 6HCl(dd) 2AlCl3(dd) + 3H2O(l) (0,5 điểm).
AlCl3(dd) + 3NaOH(dd) Al(OH)3(r) + 3NaCl(dd) (0,5 điểm).
2Al(OH)3(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 6H2O(l) (0,5 điểm).
Al(OH)3(r) + NaOH(dd) NaAlO2(dd) + 2H2O(l) (0,5 điểm).
NaAlO2(dd) + CO2(k) + 2H2O (l) Al(OH)
huyện bắc sơn cấp huyện Năm học 2007 - 2008
Môn: hoá học
Thời gian làm bài 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4 điểm)
Viết các phương trình hoá học của sơ đồ chuyển đổi hoá học sau:
Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3 Al.
Al2(SO4)3
Câu 2: (4 điểm)
a) Chỉ dùng thêm quỳ tím và không dùng thêm hoá chất nào khác. Hãy phân biệt các dung dịch sau: dd NaCl, dd H2SO4, dd BaCl2, dd KOH.
b) Có hỗn hợp bột kim loại Al, Fe. Từ hỗn hợp này hãy trình bày phương pháp điều chế FeCl3. Viết các phương trình hoá học. Các chất cần thiết coi như đủ.
Câu 3: (4 điểm)
a) Cho 32 gam oxit sắt tác dụng hoàn toàn với CO (dư) thu được 22,4 gam chất rắn. Xác định công thức hoá học đơn giản nhất của oxit sắt.
b) Ngâm một lá sắt có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian nhấc lá sắt ra thì thấy khối lượng lá sắt là 51 gam. Tính số gam sắt đã tham gia phản ứng.
Câu 4: (2 điểm)
Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại và trình bày ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại. Cho các ví dụ minh hoạ.
Câu 5: (6 điểm)
Cho 11,15 gam hỗn hợp X (gồm Na, Mg, Al) hoà tan vào nước thu được 4,48 lít khí (đo ở đktc), 6,15gam chất rắn không tan và dung dịch Y.
Lấy chất rắn không tan tác dụng với dd HCl (dư) thu được 0,275 mol H2. Tính % về khối lượng kim loại Na, Mg, Al trong 11,15 gam hỗn hợp X.
Ghi chú:
- Cho khối lượng mol của: O = 16 g; Na = 23 g; Mg = 24g; Al = 27 g; C = 12 g;
S = 32g; Cu = 64 g; Fe = 56 g; H = 1 g; Cl = 35,5 g.
- Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
.......................... Hết ..........................
Phòng Gd&đt kì thi học sinh giỏi lớp 9 THCS
huyện bắc sơn cấp huyện Năm học 2007 - 2008
hướng dẫn chấm
môn: hoá học
Câu 1: (4 điểm)
- Viết đúng mỗi phương trình hoá học:
- Viết thiếu trạng thái chất trừ mỗi ý 0,25đ
- Chưa cân bằng phương trình trừ mỗi ý 0,25đ.
4Al(r) + 3O2(k) 2Al2O3(r) (0,5 điểm).
Al2O3(r) + 6HCl(dd) 2AlCl3(dd) + 3H2O(l) (0,5 điểm).
AlCl3(dd) + 3NaOH(dd) Al(OH)3(r) + 3NaCl(dd) (0,5 điểm).
2Al(OH)3(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 6H2O(l) (0,5 điểm).
Al(OH)3(r) + NaOH(dd) NaAlO2(dd) + 2H2O(l) (0,5 điểm).
NaAlO2(dd) + CO2(k) + 2H2O (l) Al(OH)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Hoài Thu
Dung lượng: 87,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)