De thi HSG Hoa 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG Hoa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng Giáo dục Thành phố Pleiku KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
----- ((((( ----- Năm học 2006 – 2007
Môn thi: Hóa học – Lớp 9 (Vòng: 1)
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Bài 1 ( 2 điểm): Thêm dần 100ml dung dịch natri hidroxit vào 25ml dung dịch nhôm clorua thì vừa đủ thu được lượng kết tủa lớn nhất có khối lượng bằng 1,872g.
a. Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch đã dùng.
b. Nếu thêm V ml dung dịch natri hidroxit trên vào 25ml dung dịch nhôm clorua ở trên, sau khi phản ứng xong thu được lượng kết tủa bằng lượng kết tủa lớn nhất. Hỏi trong thí nghiệm đã dùng bao nhiêu ml dung dịch natri hidroxit.
Bài 2 ( 2 điểm): Khử hoàn toàn 5,44g hỗn hợp oxit của kim loại A và đồng (II) oxit cần dùng 2016ml khí hidro (đktc). Cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch axit clohidric lấy dư, thấy thoát ra 1344ml khí hidro (đktc).
a. Xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỷ lệ số mol đồng và số mol kim loại A trong hỗn hợp oxit là 1:6.
b. Tính thể tích dung dịch axit clohidric nồng độ 0,2M cần để hòa tan hỗn hợp oxit ban đầu.
Bài 3 (2 điểm): Để hòa tan hoàn toàn 12 g hỗn hợp X gồm đồng (II) oxit, sắt (III) oxit và magiê oxit cần phải dùng 225ml dung dịch axit clohidric nồng độ 2M. Mặt khác, nếu đốt nóng 12 g hỗn hợp X trong dòng khí CO dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10 g chất rắn Y và khí D.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b. Dẫn khí D hấp thụ vào 500ml dung dịch bari hidroxit nồng độ CM, sau phản ứng thu được 14,775g kết tủa. Tính CM.
Bài 4 (2 điểm): Cho 44g hỗn hợp muối natri hidrosunfit và natri hidrocacbonat phản ứng hết với dung dịch axit sunfuric trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp khí A và 35,5g muối natri sunfat duy nhất. Trộn hỗn hợp khí A với oxi thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với hidro là 21. Dẫn hỗn hợp khí B đi qua xúc tác V2O5 ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C gồm 4 chất có tỷ khối so với hidro là 22,252. Viết các phương trình hóa học và tìm thành phần phần trăm về thể tích của lưu huỳnh trioxit trong hỗn hợp C.
Bài 5(2 điểm): Hòa tan 6,43g hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào nước được 150g dung dịch và 2,352 lít khí hidro (đktc).
a. Tìm hai kim loại A, B và thành phần phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp.
b. Cần bao nhiêu lít dung dịch axit sunfuric nồng độ 0,1M để trung hòa 15g dung dịch trên?
* Học sinh được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính bỏ túi.
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………. SBD: ………………… Phòng thi: ………………
Phòng Giáo dục Thành phố Pleiku KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
----- ((((( ----- Năm học 2006 – 2007
Môn thi: Hóa học – Lớp 9 (Vòng 1)
Đáp án và hướng dẫn chấm
Bài
Nội dung
Điểm
thành phần
Bài 1
(2điểm)
Bài 2
(2điểm)
Bài 3
(2điểm)
Bài 4
(2điểm)
Bài 5
(2điểm)
a.
Phương trình phản ứng tạo kết tủa:3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Kết tủa lớn nhất khi phản ứng (1) vừa đủ:
Theo phương trình phản ứng (1), ta có:
----- ((((( ----- Năm học 2006 – 2007
Môn thi: Hóa học – Lớp 9 (Vòng: 1)
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Bài 1 ( 2 điểm): Thêm dần 100ml dung dịch natri hidroxit vào 25ml dung dịch nhôm clorua thì vừa đủ thu được lượng kết tủa lớn nhất có khối lượng bằng 1,872g.
a. Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch đã dùng.
b. Nếu thêm V ml dung dịch natri hidroxit trên vào 25ml dung dịch nhôm clorua ở trên, sau khi phản ứng xong thu được lượng kết tủa bằng lượng kết tủa lớn nhất. Hỏi trong thí nghiệm đã dùng bao nhiêu ml dung dịch natri hidroxit.
Bài 2 ( 2 điểm): Khử hoàn toàn 5,44g hỗn hợp oxit của kim loại A và đồng (II) oxit cần dùng 2016ml khí hidro (đktc). Cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch axit clohidric lấy dư, thấy thoát ra 1344ml khí hidro (đktc).
a. Xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỷ lệ số mol đồng và số mol kim loại A trong hỗn hợp oxit là 1:6.
b. Tính thể tích dung dịch axit clohidric nồng độ 0,2M cần để hòa tan hỗn hợp oxit ban đầu.
Bài 3 (2 điểm): Để hòa tan hoàn toàn 12 g hỗn hợp X gồm đồng (II) oxit, sắt (III) oxit và magiê oxit cần phải dùng 225ml dung dịch axit clohidric nồng độ 2M. Mặt khác, nếu đốt nóng 12 g hỗn hợp X trong dòng khí CO dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10 g chất rắn Y và khí D.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b. Dẫn khí D hấp thụ vào 500ml dung dịch bari hidroxit nồng độ CM, sau phản ứng thu được 14,775g kết tủa. Tính CM.
Bài 4 (2 điểm): Cho 44g hỗn hợp muối natri hidrosunfit và natri hidrocacbonat phản ứng hết với dung dịch axit sunfuric trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp khí A và 35,5g muối natri sunfat duy nhất. Trộn hỗn hợp khí A với oxi thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với hidro là 21. Dẫn hỗn hợp khí B đi qua xúc tác V2O5 ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C gồm 4 chất có tỷ khối so với hidro là 22,252. Viết các phương trình hóa học và tìm thành phần phần trăm về thể tích của lưu huỳnh trioxit trong hỗn hợp C.
Bài 5(2 điểm): Hòa tan 6,43g hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào nước được 150g dung dịch và 2,352 lít khí hidro (đktc).
a. Tìm hai kim loại A, B và thành phần phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp.
b. Cần bao nhiêu lít dung dịch axit sunfuric nồng độ 0,1M để trung hòa 15g dung dịch trên?
* Học sinh được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính bỏ túi.
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………. SBD: ………………… Phòng thi: ………………
Phòng Giáo dục Thành phố Pleiku KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
----- ((((( ----- Năm học 2006 – 2007
Môn thi: Hóa học – Lớp 9 (Vòng 1)
Đáp án và hướng dẫn chấm
Bài
Nội dung
Điểm
thành phần
Bài 1
(2điểm)
Bài 2
(2điểm)
Bài 3
(2điểm)
Bài 4
(2điểm)
Bài 5
(2điểm)
a.
Phương trình phản ứng tạo kết tủa:3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Kết tủa lớn nhất khi phản ứng (1) vừa đủ:
Theo phương trình phản ứng (1), ta có:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân
Dung lượng: 52,59KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)