ĐỀ THI HSG HÓA 9
Chia sẻ bởi Cao Hoàng Linh |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9-THCS NĂM HỌC 2006-2007
ĐĂK NONG KHOÁ NGÀY 29 –03 –2007
……(…… ……………………..((……………………..
MÔN :HOÁ HỌC
( Thời gian :150 phút ,không kể thời gian giao đề )
Câu 1 :( 4 điểm )
1/ Hỗn hợp khí A (ở điểu kiện tiêu chuẩn ) gồm CO và CO2 .
a/ Trình bày phương pháp hoá học lấy riêng từng khí.
b/Muốn chuyển tất cả khí A thành thành CO hoặc CO2 thì phải làm như thế nào ?
2/ Trong một chiếc cốc đựng muối cacbônac kim loại hoá trị I .Thêm từ từ dung dịch H2SO410% vào cốc cho tới khi khí vừa thoát hết thu được muối sunfat có nồng độ 13,63 % .Hỏi đó là muối cacbônac kim loại gì ?
Câu 2: ( 5 điểm )
1/ Cho Hỗn hợp khí gồm CH4 ; SO2 ; C2H2 ; C2H4 .Trình bày phương pháp hoá học thu được từng khí tinh khiết .
2/ Từ các hoá chất có sẳn : H2 ; H2O ; Al4C3 ; NaOH ; H2SO4(đậm đặc) ; bột Ni ; Pd với các điều kiện nhiệt độ thích hợp ,người ta có thể điều chế được những hợp chất hữu cơ nào ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ ?
Câu 3 : ( 6 điểm )
Cho 6,45 gam Hỗn hợp hai kim loại hoá trị II A và B tác dụng với dung dịch H2SO4 ( loảng ,dư ) . Sau khi phản ứng xong thu được 1,12 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn ) và 3,2 gam chất rắn .Lượng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E .Lọc lấy E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F .
1, Xác định các kim loại A; B , biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hoá học các kim loại .
2, Đem lượng muối khan F nung ở nhiệt độ cao một thời gian thu được 6,16 gam chất rắn G và V lít Hỗn hợp khí .Tính thể tích khí V (đ.k.t.c) ,biết khi nhiệt phân muối F tạo thành oxit kim loại ; NO2 và O2.
3, Nhúng thanh kim loại A vào 400ml dung dịch muối F có nồng độ mol là CM .Sau khi phản ứng kết thúc ,lấy thanh kim loại rửa sạch ,làm khô và cân lại thấy khối lượng của nó giảm 0,1 gam .Tính nồng độ CM ,biết rằng tất cả các kim loại sinh ra sau phản ứng bám trên bề mặt của thanh kim loại A.
Câu 4 :Hỗn hợp khí B chứa mê tan và axêtylen :
A/ Hỗn hợp B có thể tích 44,8 lit nặng 47 gam .Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí có trong Hỗn hợp B.
B/ Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lit hỗn hợp B và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% ( d=1,2 g/ml ) .Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan trong dung dịch NaOH sau khi hấp thụ sản phẩm cháy .
C/ Trộn V lít hỗn hợp khí B với V1 lít hydrocacbon X (chất khí ) thu được hổn hợp khí D nặng 271 gam .
Trộn V1 lít hỗn hợp khí B với V lit hydrocacbon X ta thu được hỗn hợp khí E nặng 206 gam . Biết V1 – V = 4,48 lít .Hãy xác định công th ức phân tử của hydrocacbon X.
……………………………….(……………………………….
(Thí sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học )
GIÁO & THI SINH
ĐĂK NONG KHOÁ NGÀY 29 –03 –2007
……(…… ……………………..((……………………..
MÔN :HOÁ HỌC
( Thời gian :150 phút ,không kể thời gian giao đề )
Câu 1 :( 4 điểm )
1/ Hỗn hợp khí A (ở điểu kiện tiêu chuẩn ) gồm CO và CO2 .
a/ Trình bày phương pháp hoá học lấy riêng từng khí.
b/Muốn chuyển tất cả khí A thành thành CO hoặc CO2 thì phải làm như thế nào ?
2/ Trong một chiếc cốc đựng muối cacbônac kim loại hoá trị I .Thêm từ từ dung dịch H2SO410% vào cốc cho tới khi khí vừa thoát hết thu được muối sunfat có nồng độ 13,63 % .Hỏi đó là muối cacbônac kim loại gì ?
Câu 2: ( 5 điểm )
1/ Cho Hỗn hợp khí gồm CH4 ; SO2 ; C2H2 ; C2H4 .Trình bày phương pháp hoá học thu được từng khí tinh khiết .
2/ Từ các hoá chất có sẳn : H2 ; H2O ; Al4C3 ; NaOH ; H2SO4(đậm đặc) ; bột Ni ; Pd với các điều kiện nhiệt độ thích hợp ,người ta có thể điều chế được những hợp chất hữu cơ nào ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ ?
Câu 3 : ( 6 điểm )
Cho 6,45 gam Hỗn hợp hai kim loại hoá trị II A và B tác dụng với dung dịch H2SO4 ( loảng ,dư ) . Sau khi phản ứng xong thu được 1,12 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn ) và 3,2 gam chất rắn .Lượng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E .Lọc lấy E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F .
1, Xác định các kim loại A; B , biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hoá học các kim loại .
2, Đem lượng muối khan F nung ở nhiệt độ cao một thời gian thu được 6,16 gam chất rắn G và V lít Hỗn hợp khí .Tính thể tích khí V (đ.k.t.c) ,biết khi nhiệt phân muối F tạo thành oxit kim loại ; NO2 và O2.
3, Nhúng thanh kim loại A vào 400ml dung dịch muối F có nồng độ mol là CM .Sau khi phản ứng kết thúc ,lấy thanh kim loại rửa sạch ,làm khô và cân lại thấy khối lượng của nó giảm 0,1 gam .Tính nồng độ CM ,biết rằng tất cả các kim loại sinh ra sau phản ứng bám trên bề mặt của thanh kim loại A.
Câu 4 :Hỗn hợp khí B chứa mê tan và axêtylen :
A/ Hỗn hợp B có thể tích 44,8 lit nặng 47 gam .Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí có trong Hỗn hợp B.
B/ Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lit hỗn hợp B và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% ( d=1,2 g/ml ) .Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan trong dung dịch NaOH sau khi hấp thụ sản phẩm cháy .
C/ Trộn V lít hỗn hợp khí B với V1 lít hydrocacbon X (chất khí ) thu được hổn hợp khí D nặng 271 gam .
Trộn V1 lít hỗn hợp khí B với V lit hydrocacbon X ta thu được hỗn hợp khí E nặng 206 gam . Biết V1 – V = 4,48 lít .Hãy xác định công th ức phân tử của hydrocacbon X.
……………………………….(……………………………….
(Thí sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học )
GIÁO & THI SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Hoàng Linh
Dung lượng: 37,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)