De thi hsg hoa 9
Chia sẻ bởi Hoàng Lan |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: de thi hsg hoa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Năm học 2008 - 2009
Môn: Hoá học lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút
-------------------------
Câu I (6 điểm)
1. Trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta. Em hãy cho biết.
a. Các loại phân đạm thường dùng?
b. Đặc điểm các loại phân đạm?
c. Giải thích vì sao không nên trộn phân đạm với vôi để bón ruộng. Lấy ví dụ minh hoạ? (viết phương trình phản ứng)
2. Cho 150g CuSO4 . 5H2O vào 350 ml nước tạo thành dung dịch A:
(Biết dHO = 1g/ml)
a. Tính nồng độ % của dung dịch A thu được?
b. Lấy 1/4 khối lượng dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH 20%. Tính lượng dung dịch NaOH vừa đủ phản ứng hết khối lượng dung dịch A đã lấy.
Câu II (5 điểm)
1. Cho hỗn hợp A gồm: CuO, SiO2, Al2O3. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch B và chất rắn C. Lọc dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, ta thu được dung dịch D và kết tủa E. Nung E ở nhiệt độ cao với khối lượng không đổi thu được chất rắn F. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch D ta thu được kết tủa G. Nung kết tủa G ở nhiệt độ cao ta được chất rắn H.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
2. Chỉ có nước và khí CO2. Làm thế nào nhận biết được 4 ống nghiệm đựng các chất rắn sau: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4.
Trình bày cách nhận biết mỗi chất và viết phương trình phản ứng (nếu có).
Câu III (3,5 điểm)
Hoà tan 56,5g hỗn hợp rắn gồm: MgSO4, FeSO4 và BaSO4 vào nước được dung dịch A và một phần không tan có khối lượng 23,3g. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Nung kết tủa ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 14g chất rắn.
Xác định thành phần % theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp trên?
Câu IV (5,5 điểm)
Dẫn luồng khí CO (dư) qua ống sứ có chứa 46,5g hỗn hợp gồm Fe2O3 và ZnO. Sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 33,38g.
a. Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp (biết hiệu suất phản ứng đạt 100%)
b. Để hoà tan hoàn toàn lượng chất rắn thu được sau phản ứng cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí được tạo thành ở thí nghiệm trên sục vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M (d = 1,2g/ml). Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
(Ghi chú: HS được sử dụng máy tính không có chức năng soạn thảo văn bản và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
-------------- Hết -------------
Hướng dẫn chấm đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Môn: Hoá học lớp 9
Năm học 2008 - 2009
------------------
Câu
Nội dung
Điểm
I
6 điểm
I.1a
Các loại phân đạm thường dùng:
- Urê: CO (NH2)2 chứa gần 46%N
- Amoni nitrat: NH4NO3 (đạm 2 lá ) chứa 35% N.
- Amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá) chứa 21% N.
0.75
I.1b
Đặc điểm các lo
Năm học 2008 - 2009
Môn: Hoá học lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút
-------------------------
Câu I (6 điểm)
1. Trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta. Em hãy cho biết.
a. Các loại phân đạm thường dùng?
b. Đặc điểm các loại phân đạm?
c. Giải thích vì sao không nên trộn phân đạm với vôi để bón ruộng. Lấy ví dụ minh hoạ? (viết phương trình phản ứng)
2. Cho 150g CuSO4 . 5H2O vào 350 ml nước tạo thành dung dịch A:
(Biết dHO = 1g/ml)
a. Tính nồng độ % của dung dịch A thu được?
b. Lấy 1/4 khối lượng dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH 20%. Tính lượng dung dịch NaOH vừa đủ phản ứng hết khối lượng dung dịch A đã lấy.
Câu II (5 điểm)
1. Cho hỗn hợp A gồm: CuO, SiO2, Al2O3. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch B và chất rắn C. Lọc dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, ta thu được dung dịch D và kết tủa E. Nung E ở nhiệt độ cao với khối lượng không đổi thu được chất rắn F. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch D ta thu được kết tủa G. Nung kết tủa G ở nhiệt độ cao ta được chất rắn H.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
2. Chỉ có nước và khí CO2. Làm thế nào nhận biết được 4 ống nghiệm đựng các chất rắn sau: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4.
Trình bày cách nhận biết mỗi chất và viết phương trình phản ứng (nếu có).
Câu III (3,5 điểm)
Hoà tan 56,5g hỗn hợp rắn gồm: MgSO4, FeSO4 và BaSO4 vào nước được dung dịch A và một phần không tan có khối lượng 23,3g. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Nung kết tủa ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 14g chất rắn.
Xác định thành phần % theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp trên?
Câu IV (5,5 điểm)
Dẫn luồng khí CO (dư) qua ống sứ có chứa 46,5g hỗn hợp gồm Fe2O3 và ZnO. Sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 33,38g.
a. Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp (biết hiệu suất phản ứng đạt 100%)
b. Để hoà tan hoàn toàn lượng chất rắn thu được sau phản ứng cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí được tạo thành ở thí nghiệm trên sục vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M (d = 1,2g/ml). Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
(Ghi chú: HS được sử dụng máy tính không có chức năng soạn thảo văn bản và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
-------------- Hết -------------
Hướng dẫn chấm đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Môn: Hoá học lớp 9
Năm học 2008 - 2009
------------------
Câu
Nội dung
Điểm
I
6 điểm
I.1a
Các loại phân đạm thường dùng:
- Urê: CO (NH2)2 chứa gần 46%N
- Amoni nitrat: NH4NO3 (đạm 2 lá ) chứa 35% N.
- Amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá) chứa 21% N.
0.75
I.1b
Đặc điểm các lo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Lan
Dung lượng: 25,61KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)