Đề thi HSG Hóa 9
Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD- ĐT PHÙ CÁT KỲ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2009 - 2010
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Hóa học ( Lớp 9 )
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề )
Ngày thi: 15/11/2011
Câu 1: ( 2.0 điểm )
a/ Chỉ dùng một kim loại duy nhất hãy phân biệt các chất lỏng chứa trong các ống nghiệm mất nhãn sau: K2SO4, FeCl3,Al(NO3)3, NaCl.
b/ Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
FeS + HCl t0 khí A + ?
NaNO3 t0 khí B + ?
FeO + H2SO4 đ t0 khí C + ? + ?
Cho các khí A, B, C tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra ( nếu có )
Câu 2: ( 2.0 điểm )
Cho 28,56 gam hỗn hợp A gồm Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khí SO2 sinh ra làm mất màu hoàn toàn 675cm3 dung dịch brom 0,2M. Mặt khác 7,14 gam A tác dụng vừa đủ với 21,6cm3 dung dịch KOH 0,125M. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Câu 3: ( 2.0 điểm )
Hỗn hợp A gồm Na,Fe, hỗn hợp B gồm kim loại M hóa trị 2, Ag. Biết khối lượng kim loại M trong B bằng ½ khối lượng hỗn hợp Na,Fe trong A. Khi đem A,B lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được cùng một lượng H2 thoát ra. Xác định kim loại M.
Câu 4: ( 2.0 điểm )
Cho 6,85gam Ba vào 200gam dung dịch ( NH4 )2SO4 1,65%, thu được khí A ( ở đktc ), dung dịch B và kết tủa C. Cho 1,71gam Al2(SO4)3 vào dung dịch B, thu được dung dịch D và kết tủa E. Pha loãng dung dịch D bằng nước để được 500ml dung dịch F. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a/Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch B, thể tích của khí A, khối lượng kết tủa E.
b/Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch F.
Câu 5: ( 2.0 điểm )
Đốt cháy m gam bột sắt ngoài không khí thu được 12 gam chất rắn A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí duy nhất NO thoát ra và dung dịch B chỉ chứa một muối. Tính m gam bột sắt.
Biết Na = 23; S = 32; H = 1; O = 16; K = 39; Fe = 56; Ba = 137; N = 14; Al = 27
PHÒNG GD- ĐT PHÙ CÁT HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2009 - 2010
Môn thi: Hóa học lớp 9
Ngày thi: 15/11/2009
Câu 1: ( 2.0 điểm )
a/Cho Ba kim loại vào trong 4 mẫu thử chứa 4 dung dịch trên:
- Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa màu trắng. Mẫu đó là K2SO4 ( 0.25 đ )
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (
Ba(OH)2 + K2SO4 BaSO4 ((+ 2KOH
- Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa màu đỏ nâu. Mẫu đó là FeCl3 ( 0.25 đ )
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 2Fe(OH)3( + 3BaCl2
- Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa màu trắng keo, sau tan. Mẫu đó là Al(NO3)3.
( o.25 đ )
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (
3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 2Al(OH)3 + 3Ba(NO3)2
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O
- Mẫu nào có sủi bọt khí và không có kết tủa. Mẫu đó là NaCl ( 0.25 đ )
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (
b/ Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
FeS + 2HCl H2S (+ FeCl2 ( 0.125 đ )
2NaNO3 t0 O2 (+ 2NaNO2 ( 0.125 đ )
2FeO + 4H2SO4 đ t0 SO2 (+ Fe2(SO4)3 + 4H2O ( 0.25 đ )
Năm học: 2009 - 2010
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Hóa học ( Lớp 9 )
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề )
Ngày thi: 15/11/2011
Câu 1: ( 2.0 điểm )
a/ Chỉ dùng một kim loại duy nhất hãy phân biệt các chất lỏng chứa trong các ống nghiệm mất nhãn sau: K2SO4, FeCl3,Al(NO3)3, NaCl.
b/ Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
FeS + HCl t0 khí A + ?
NaNO3 t0 khí B + ?
FeO + H2SO4 đ t0 khí C + ? + ?
Cho các khí A, B, C tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra ( nếu có )
Câu 2: ( 2.0 điểm )
Cho 28,56 gam hỗn hợp A gồm Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khí SO2 sinh ra làm mất màu hoàn toàn 675cm3 dung dịch brom 0,2M. Mặt khác 7,14 gam A tác dụng vừa đủ với 21,6cm3 dung dịch KOH 0,125M. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Câu 3: ( 2.0 điểm )
Hỗn hợp A gồm Na,Fe, hỗn hợp B gồm kim loại M hóa trị 2, Ag. Biết khối lượng kim loại M trong B bằng ½ khối lượng hỗn hợp Na,Fe trong A. Khi đem A,B lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được cùng một lượng H2 thoát ra. Xác định kim loại M.
Câu 4: ( 2.0 điểm )
Cho 6,85gam Ba vào 200gam dung dịch ( NH4 )2SO4 1,65%, thu được khí A ( ở đktc ), dung dịch B và kết tủa C. Cho 1,71gam Al2(SO4)3 vào dung dịch B, thu được dung dịch D và kết tủa E. Pha loãng dung dịch D bằng nước để được 500ml dung dịch F. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a/Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch B, thể tích của khí A, khối lượng kết tủa E.
b/Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch F.
Câu 5: ( 2.0 điểm )
Đốt cháy m gam bột sắt ngoài không khí thu được 12 gam chất rắn A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí duy nhất NO thoát ra và dung dịch B chỉ chứa một muối. Tính m gam bột sắt.
Biết Na = 23; S = 32; H = 1; O = 16; K = 39; Fe = 56; Ba = 137; N = 14; Al = 27
PHÒNG GD- ĐT PHÙ CÁT HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2009 - 2010
Môn thi: Hóa học lớp 9
Ngày thi: 15/11/2009
Câu 1: ( 2.0 điểm )
a/Cho Ba kim loại vào trong 4 mẫu thử chứa 4 dung dịch trên:
- Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa màu trắng. Mẫu đó là K2SO4 ( 0.25 đ )
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (
Ba(OH)2 + K2SO4 BaSO4 ((+ 2KOH
- Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa màu đỏ nâu. Mẫu đó là FeCl3 ( 0.25 đ )
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 2Fe(OH)3( + 3BaCl2
- Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa màu trắng keo, sau tan. Mẫu đó là Al(NO3)3.
( o.25 đ )
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (
3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 2Al(OH)3 + 3Ba(NO3)2
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O
- Mẫu nào có sủi bọt khí và không có kết tủa. Mẫu đó là NaCl ( 0.25 đ )
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (
b/ Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
FeS + 2HCl H2S (+ FeCl2 ( 0.125 đ )
2NaNO3 t0 O2 (+ 2NaNO2 ( 0.125 đ )
2FeO + 4H2SO4 đ t0 SO2 (+ Fe2(SO4)3 + 4H2O ( 0.25 đ )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 56,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)