De thi HSG hoa 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Toán |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG hoa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn 8/3/2010
Ngày dạy10/3/2010
Luyện tập: Đề 1-thi HSG cấp tỉnh hoá vô cơ
Bài 1 :
1, Hãy dùng một hoá chất để nhận biết 6 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch sau : K2CO3 ; (NH4)2SO4 ; MgSO4 ; Al2(SO4)3; FeCl3; FeCl2.
2, Tìm công thức hoá học của các chữ cái A, B, C , D, E, G và viết các phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau :
a, Al A B C A NaAlO2
b, Fe D E Fe2O3 D F G FeO
HD:
1-Cho dung dịch NaOH vào cả 6 lọ dung dịch .
+ Nếu không có phản ứng là dung dịch K2CO3 ,
+Nếu có chất mùi khai bốc lên là ( NH4)2SO4
PTHH: ( NH4)2SO4 + 2NaOH ( Na2SO4 + 2 NH3 + 2H2O
+ Nếu có chất kết tủa trắng hơi xanh sau đó một lúc chuyển màu nâu đỏ là :
FeCl2 + 2NaOH ( Fe(OH)2 + 2NaCl.; 4Fe(OH)2 +O2+ 2H2O(4Fe(OH)3
Trắng hơi xanh (Nâu đỏ)
+ Nếu có chất kết tủa nâu đỏ là FeCl3 . FeCl3 + 3NaOH ( Fe(OH)3 + 3NaCl.
(Nâu đỏ)
+Nếu có chất kết tủa trắng không tan là MgSO4:
MgSO4+NaOH(Na2SO4+ Mg(OH)2
+ Nếu có chất kết tủa trắng tạo thành sau đó tan trong dung dịch NaOH dư là Al2(SO4)3 : Al2(SO4)3 + 6NaOH ( 3 Na2SO4 + 2Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2 + 2H2O
2, a, Al ( A( B( C( A( NaAlO2
- A Tạo ra từ Al ,- A Tạo NaAlO2 A là Al2O3
-A là Al2O3 , C là Al(OH)3,B Là muối tan của nhôm.
Ta có dãy biến hoá là : Al ( Al2O3 ( AlCl3 ( Al(OH)3 ( Al2O3(NaA1O2
Phương trình hoá học
(1) 4Al + 3O2 2Al2O3 (2) Al2O3 + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2O
(3) AlCl3 + 3NaOH ( Al(OH)3 +3NaCl (4) 2Al(OH)3 Al2O3 +3H2O
(5) Al2O3 +2NaOH ( 2NaAlO2 +H2O
b, Fe ( D Fe2O3 (DD là muối sắt III. VD: FeCl3
E( Fe2O3 E là Fe(OH)3 G( FeO G là Fe(OH)2,
F là muối (II) VD: FeCl2 Ta có dãy biến hoá :
Fe(FeCl3 (Fe(OH)3 (Fe2O3 (FeCl3 (FeCl2 (Fe(OH)2 (FeO
Phương trình hoá học
(1) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 , (2) FeCl3 + 3 NaOH (Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2 Fe(OH)3 Fe2O3 +3H2O (4) FeO3 + 6HCl (2FeCl3 + 3H2O
(5)2FeCl3 +Fe( 3FeCl2 (6) FeCl2 + 2NaOH (Fe(OH)2 + 2NaCl
(7) Fe(OH)2 FeO + H2O
Bài 2 :
1, Hãy cho biết các hiện tượng có thể xảy ra và viết phương trình phản ứng xảy ra trong những thí nghiệm sau :
a, Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2vào dung dịch (NH4)2SO4
b, Cho mẫu kim loại Na vào dung dịch Al(NO3)3
c, Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào đường glucôzơ (C6H12O6)
2, Trong nước thải của một nhà máy có chứa a xít H2SO4. Bằng thí nghiệm thấy rằng cứ 5 lít nước thải cần dùng 1g Ca(OH)2 để trung hoà. Mỗi giờ nhà máy thải ra 250 m3 nước thải
a, Tính khối lượng Ca(OH)2 cần dùng để trung hoà lượng nước thải trong 1 giờ.
b, Tính
Ngày dạy10/3/2010
Luyện tập: Đề 1-thi HSG cấp tỉnh hoá vô cơ
Bài 1 :
1, Hãy dùng một hoá chất để nhận biết 6 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch sau : K2CO3 ; (NH4)2SO4 ; MgSO4 ; Al2(SO4)3; FeCl3; FeCl2.
2, Tìm công thức hoá học của các chữ cái A, B, C , D, E, G và viết các phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau :
a, Al A B C A NaAlO2
b, Fe D E Fe2O3 D F G FeO
HD:
1-Cho dung dịch NaOH vào cả 6 lọ dung dịch .
+ Nếu không có phản ứng là dung dịch K2CO3 ,
+Nếu có chất mùi khai bốc lên là ( NH4)2SO4
PTHH: ( NH4)2SO4 + 2NaOH ( Na2SO4 + 2 NH3 + 2H2O
+ Nếu có chất kết tủa trắng hơi xanh sau đó một lúc chuyển màu nâu đỏ là :
FeCl2 + 2NaOH ( Fe(OH)2 + 2NaCl.; 4Fe(OH)2 +O2+ 2H2O(4Fe(OH)3
Trắng hơi xanh (Nâu đỏ)
+ Nếu có chất kết tủa nâu đỏ là FeCl3 . FeCl3 + 3NaOH ( Fe(OH)3 + 3NaCl.
(Nâu đỏ)
+Nếu có chất kết tủa trắng không tan là MgSO4:
MgSO4+NaOH(Na2SO4+ Mg(OH)2
+ Nếu có chất kết tủa trắng tạo thành sau đó tan trong dung dịch NaOH dư là Al2(SO4)3 : Al2(SO4)3 + 6NaOH ( 3 Na2SO4 + 2Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2 + 2H2O
2, a, Al ( A( B( C( A( NaAlO2
- A Tạo ra từ Al ,- A Tạo NaAlO2 A là Al2O3
-A là Al2O3 , C là Al(OH)3,B Là muối tan của nhôm.
Ta có dãy biến hoá là : Al ( Al2O3 ( AlCl3 ( Al(OH)3 ( Al2O3(NaA1O2
Phương trình hoá học
(1) 4Al + 3O2 2Al2O3 (2) Al2O3 + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2O
(3) AlCl3 + 3NaOH ( Al(OH)3 +3NaCl (4) 2Al(OH)3 Al2O3 +3H2O
(5) Al2O3 +2NaOH ( 2NaAlO2 +H2O
b, Fe ( D Fe2O3 (DD là muối sắt III. VD: FeCl3
E( Fe2O3 E là Fe(OH)3 G( FeO G là Fe(OH)2,
F là muối (II) VD: FeCl2 Ta có dãy biến hoá :
Fe(FeCl3 (Fe(OH)3 (Fe2O3 (FeCl3 (FeCl2 (Fe(OH)2 (FeO
Phương trình hoá học
(1) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 , (2) FeCl3 + 3 NaOH (Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2 Fe(OH)3 Fe2O3 +3H2O (4) FeO3 + 6HCl (2FeCl3 + 3H2O
(5)2FeCl3 +Fe( 3FeCl2 (6) FeCl2 + 2NaOH (Fe(OH)2 + 2NaCl
(7) Fe(OH)2 FeO + H2O
Bài 2 :
1, Hãy cho biết các hiện tượng có thể xảy ra và viết phương trình phản ứng xảy ra trong những thí nghiệm sau :
a, Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2vào dung dịch (NH4)2SO4
b, Cho mẫu kim loại Na vào dung dịch Al(NO3)3
c, Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào đường glucôzơ (C6H12O6)
2, Trong nước thải của một nhà máy có chứa a xít H2SO4. Bằng thí nghiệm thấy rằng cứ 5 lít nước thải cần dùng 1g Ca(OH)2 để trung hoà. Mỗi giờ nhà máy thải ra 250 m3 nước thải
a, Tính khối lượng Ca(OH)2 cần dùng để trung hoà lượng nước thải trong 1 giờ.
b, Tính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Toán
Dung lượng: 730,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)