Đề thi HSG Hóa 9
Chia sẻ bởi Phạm Văn Phương |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
Môn thi: HÓA HỌC. LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (1,5 đ)
Một chất có ứng dụng rộng dãi ở các vùng quê, có thành phần % về khối lượng các nguyên tố K, Al, S lần lượt là 8,228%, 5,696%, 13,502% còn lại là oxi và hidro. Xác định công thức của chất đó.
Biết trong chất đó S có số oxi hóa cao nhất.
Câu 2:( 2,0 đ)
1. Một hỗn hợp khí A gồm CO, CO2. Trộn A với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:4, sau khi đốt cháy hết khí CO thì hàm lượng phần trăm(%) thể tích của N2 trong hỗn hợp mới thu được tăng 3,36% so với hỗn hợp trước phản ứng.
Tính % thể tích của hai khí trong hỗn hợp A. Giả thiết không khí chỉ có N2, O2 trong đó O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
2. Cho một lượng tinh thể muối CuSO4.5H2O vào một lượng dung dịch Na2SO4 x% thu được dung dịch CuSO4 30% và Na2SO4 10%. Tính x
Câu 3. (1,5 đ)
Hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và M(NO3)2; M là kim loại. Nhiệt phân 93,1 gam X thu được 2 oxit kim loại và 1,2 mol hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dd NaOH dư thấy thể tích hỗn hợp khí giảm 6 lần. Viết phương trình phản ứng và tìm kim loại M.
Câu 4. (1,5đ)
Hỗn hợp A có khối lượng 12,25g gồm kim loại M( hoá trị II không đổi) và muối Halogenua của một kim loại kiềm. Cho A vào 200ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch B và 6,72lít(đktc) hỗn hợp khí C gồm hai khí có tỷ khối đối với H2 bằng 27,42. Tỉ khối giữa hai khí trong hỗn hợp C là 1,7534. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch B cần 200ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 2M và thu được 104,8g kết tủa. Lọc rửa kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được chất rắn D có khối lượng bé hơn khối lượng kết tủa thu được. Dẫn khí C qua nước, khí còn lại có thể tích 4,48lít(đktc).
a. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4
b. Xác định kim loại M và muối Halogenua của kim loại kiềm.
Câu 5: (2,0 đ)
Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C chỉ chứa kim loại. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí (đktc) duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m.
Câu 6 (1đ).
Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch A. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M vào A rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 20,76 gam chất rắn. Hãy xác định nồng độ % của các chất trong A.
………………. Hết ……………….
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
ĐÁP ÁN
Câu 1
1,5 đ
Gọi công thức của chất là: KxAlySzHtOm
% khối lượng của O là a% => % khối lượng của H là : (72,574 – a) %
(*)
Tổng số oxi hóa của hợp chất bằng không
=>
=> a = 67,51%
Thay vào (*) =>
= 1: 1: 2: 24: 20
=> công thức chất cần tìm có dạng: KAlS2H24O20 ( K Al (SO4)2 . 12H2O
Công thức đúng của chất đó là: K2SO4. Al2(SO4)3 . 24H2O ( phèn chua)
0,25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2.
2,
TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
Môn thi: HÓA HỌC. LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (1,5 đ)
Một chất có ứng dụng rộng dãi ở các vùng quê, có thành phần % về khối lượng các nguyên tố K, Al, S lần lượt là 8,228%, 5,696%, 13,502% còn lại là oxi và hidro. Xác định công thức của chất đó.
Biết trong chất đó S có số oxi hóa cao nhất.
Câu 2:( 2,0 đ)
1. Một hỗn hợp khí A gồm CO, CO2. Trộn A với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:4, sau khi đốt cháy hết khí CO thì hàm lượng phần trăm(%) thể tích của N2 trong hỗn hợp mới thu được tăng 3,36% so với hỗn hợp trước phản ứng.
Tính % thể tích của hai khí trong hỗn hợp A. Giả thiết không khí chỉ có N2, O2 trong đó O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
2. Cho một lượng tinh thể muối CuSO4.5H2O vào một lượng dung dịch Na2SO4 x% thu được dung dịch CuSO4 30% và Na2SO4 10%. Tính x
Câu 3. (1,5 đ)
Hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và M(NO3)2; M là kim loại. Nhiệt phân 93,1 gam X thu được 2 oxit kim loại và 1,2 mol hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dd NaOH dư thấy thể tích hỗn hợp khí giảm 6 lần. Viết phương trình phản ứng và tìm kim loại M.
Câu 4. (1,5đ)
Hỗn hợp A có khối lượng 12,25g gồm kim loại M( hoá trị II không đổi) và muối Halogenua của một kim loại kiềm. Cho A vào 200ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch B và 6,72lít(đktc) hỗn hợp khí C gồm hai khí có tỷ khối đối với H2 bằng 27,42. Tỉ khối giữa hai khí trong hỗn hợp C là 1,7534. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch B cần 200ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 2M và thu được 104,8g kết tủa. Lọc rửa kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được chất rắn D có khối lượng bé hơn khối lượng kết tủa thu được. Dẫn khí C qua nước, khí còn lại có thể tích 4,48lít(đktc).
a. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4
b. Xác định kim loại M và muối Halogenua của kim loại kiềm.
Câu 5: (2,0 đ)
Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C chỉ chứa kim loại. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí (đktc) duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m.
Câu 6 (1đ).
Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch A. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M vào A rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 20,76 gam chất rắn. Hãy xác định nồng độ % của các chất trong A.
………………. Hết ……………….
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
ĐÁP ÁN
Câu 1
1,5 đ
Gọi công thức của chất là: KxAlySzHtOm
% khối lượng của O là a% => % khối lượng của H là : (72,574 – a) %
(*)
Tổng số oxi hóa của hợp chất bằng không
=>
=> a = 67,51%
Thay vào (*) =>
= 1: 1: 2: 24: 20
=> công thức chất cần tìm có dạng: KAlS2H24O20 ( K Al (SO4)2 . 12H2O
Công thức đúng của chất đó là: K2SO4. Al2(SO4)3 . 24H2O ( phèn chua)
0,25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2.
2,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Phương
Dung lượng: 152,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)