Đề thi HSG Hóa 9
Chia sẻ bởi Phạm Văn Phương |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG LỚP 9
Môn thi: HÓA HỌC. LẦN 1
Năm học: 2011 - 2012
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
----------------------------
Câu 1. (1,5 đ)
Một chất có ứng dụng rộng dãi ở các vùng quê, có thành phần % về khối lượng các nguyên tố K, Al, S lần lượt là 8,228%, 5,696%, 13,502% còn lại là oxi và hidro. Xác định công thức của chất đó.
Biết trong chất đó S có số oxi hóa cao nhất.
Câu 2:( 2,0 đ)
Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa dưới đây (mỗi mũi tên ứng với 1 phương trình hóa học):
Cho biết: - A, B, D, E, G là những kim loại khác nhau.
- X1, X2, X3, X4 là những hợp chất đều có cùng một thành phần nguyên tố kim loại.
- R1, R2, R3, R4 là 4 muối có chứa cùng một thành phần nguyên tố kim loại.
- Y1, Y2, Y3, Y4 đều có chứa nguyên tố clo.
- Các chất A, B, .., X1, X2, .., R1, R2, .., Y1, .., Y4 là những chất khác nhau.
Câu 3. (1,5 đ)
Hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và M(NO3)2; M là kim loại. Nhiệt phân 93,1 gam X thu được 2 oxit kim loại và 1,2 mol hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dd NaOH dư thấy thể tích hỗn hợp khí giảm 6 lần. Viết phương trình phản ứng và tìm kim loại M.
Câu 4. (1,5đ)
Cho 2,8 gam chất X1 tác dụng vừa đủ với dung dịch loãng có chứa 4,9 gam H2SO4 thu được muối X2 và chất X3.
a. Xác định chất X1.
b. Nếu chất X2 thu được là 7,6 gam, hãy xác định chất X3.
Cho biết X1 có thể là: CaO, MgO, NaOH, KOH, Zn, Fe.
Câu 5: (2,0 đ)
Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C chỉ chứa kim loại. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí (đktc) duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m.
Câu 6 (1đ).
Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch A. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M vào A rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 20,76 gam chất rắn. Hãy xác định nồng độ % của các chất trong A.
………………. Hết ……………….
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
ĐÁP ÁN
Câu 1
Gọi công thức của chất là: KxAlySzHtOm
% khối lượng của O là a% => % khối lượng của H là : (72,574 – a) %
(*)
Tổng số oxi hóa của hợp chất bằng không
=>
=> a = 67,51%
Thay vào (*) =>
= 1: 1: 2: 24: 20
=> công thức chất cần tìm có dạng: KAlS2H24O20 ( K Al (SO4)2 . 12H2O
Công thức đúng của chất đó là: K2SO4. Al2(SO4)3 . 24H2O ( phèn chua)
0,25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2:
Mỗi phương trình phản ứng: 0,125 điểm . Mỗi sơ đồ 0,5 điểm (Riêng sơ đồ cuối có 5 phương trình, viết đúng 4 phương trình trở lên được đủ 0,5 điểm)
Chọn các chất khác bảo đảm đúng yêu cầu của đề vẫn được đủ số điểm
Câu 3.
Đặt a, b là số mol của Cu(NO3)2 và M(NO3)2 trong 93,1
TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG LỚP 9
Môn thi: HÓA HỌC. LẦN 1
Năm học: 2011 - 2012
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
----------------------------
Câu 1. (1,5 đ)
Một chất có ứng dụng rộng dãi ở các vùng quê, có thành phần % về khối lượng các nguyên tố K, Al, S lần lượt là 8,228%, 5,696%, 13,502% còn lại là oxi và hidro. Xác định công thức của chất đó.
Biết trong chất đó S có số oxi hóa cao nhất.
Câu 2:( 2,0 đ)
Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa dưới đây (mỗi mũi tên ứng với 1 phương trình hóa học):
Cho biết: - A, B, D, E, G là những kim loại khác nhau.
- X1, X2, X3, X4 là những hợp chất đều có cùng một thành phần nguyên tố kim loại.
- R1, R2, R3, R4 là 4 muối có chứa cùng một thành phần nguyên tố kim loại.
- Y1, Y2, Y3, Y4 đều có chứa nguyên tố clo.
- Các chất A, B, .., X1, X2, .., R1, R2, .., Y1, .., Y4 là những chất khác nhau.
Câu 3. (1,5 đ)
Hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và M(NO3)2; M là kim loại. Nhiệt phân 93,1 gam X thu được 2 oxit kim loại và 1,2 mol hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dd NaOH dư thấy thể tích hỗn hợp khí giảm 6 lần. Viết phương trình phản ứng và tìm kim loại M.
Câu 4. (1,5đ)
Cho 2,8 gam chất X1 tác dụng vừa đủ với dung dịch loãng có chứa 4,9 gam H2SO4 thu được muối X2 và chất X3.
a. Xác định chất X1.
b. Nếu chất X2 thu được là 7,6 gam, hãy xác định chất X3.
Cho biết X1 có thể là: CaO, MgO, NaOH, KOH, Zn, Fe.
Câu 5: (2,0 đ)
Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C chỉ chứa kim loại. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí (đktc) duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m.
Câu 6 (1đ).
Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch A. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M vào A rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 20,76 gam chất rắn. Hãy xác định nồng độ % của các chất trong A.
………………. Hết ……………….
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
ĐÁP ÁN
Câu 1
Gọi công thức của chất là: KxAlySzHtOm
% khối lượng của O là a% => % khối lượng của H là : (72,574 – a) %
(*)
Tổng số oxi hóa của hợp chất bằng không
=>
=> a = 67,51%
Thay vào (*) =>
= 1: 1: 2: 24: 20
=> công thức chất cần tìm có dạng: KAlS2H24O20 ( K Al (SO4)2 . 12H2O
Công thức đúng của chất đó là: K2SO4. Al2(SO4)3 . 24H2O ( phèn chua)
0,25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2:
Mỗi phương trình phản ứng: 0,125 điểm . Mỗi sơ đồ 0,5 điểm (Riêng sơ đồ cuối có 5 phương trình, viết đúng 4 phương trình trở lên được đủ 0,5 điểm)
Chọn các chất khác bảo đảm đúng yêu cầu của đề vẫn được đủ số điểm
Câu 3.
Đặt a, b là số mol của Cu(NO3)2 và M(NO3)2 trong 93,1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Phương
Dung lượng: 173,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)