De thi HSG hoa 9

Chia sẻ bởi Lê Trọng Hà | Ngày 15/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: De thi HSG hoa 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT ĐAK PƠ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2011-2012
( VÒNG 1 ) Môn: HOÁ HỌC Lớp : 9 Thời gian : 150 phút
( Không kể thời gian phát đề )

ĐỀ BÀI:
Câu 1 (2 điểm):
Xác định A, B, C, D, E và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau để điều chế đồng.
A B C D
Cu
B C A E
Biết A, B, C, D, E là những hợp chất của đồng.
Câu 2 (3 điểm):
Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch sau: Phenolphtalein, NaCl, HCl, NaOH. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng bất kỳ hóa chất nào khác (viết phương trình phản ứng nếu có).
Câu 3 (2 điểm):
Cho m (gam) dung dịch H2SO4 x% tác dụng với một lượng hỗn hợp hai kim loại K và Mg (lấy dư). Sau khi phản ứng kết thúc, lượng khí H2 thu được có giá trị 0,05m (gam). Tìm giá trị x.

Câu 4 (4 điểm):
Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại A( hóa trị II) và B (hóa trị III) bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 8,96 lít H2 (đktc).
a/ Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
b/ Xác định tên và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp, biết rằng số mol kim loại hóa trị III bằng 2 lần số mol của kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim loại hóa trị II bằng 8/9 nguyên tử khối của kim loại hóa trị III.
Câu 5 ( 5 điểm):
Trộn dung dịch AgNO3 1,2M và dung dịch Cu(NO3)2 1,6M với thể tích bằng nhau, được dung dịch A. Thêm 1,6 g bột Al vào 100 ml dung dịch A được chất rắn B và dung dịch C.
a/ Tính khối lượng của B.
b/ Trình bày phương pháp hóa học để tách lấy từng chất từ B.
c/ Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch C được kết tủa D. Lọc lấy D
nung nóng đồng thời cho khí CO đi qua cho đến khi chất rắn có khối lượng không đổi, thu được chất rắn E. E gồm những chất gì? Tính khối lượng mỗi chất có trong E.

Câu 6 (4 điểm):
Khi khử hoàn toàn 38,4 gam một oxit kim loại bằng 32,256 lít CO (ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi) thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18 và chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,752 lít khí H2. Xác định công thức của oxit. (Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
------------------------------HẾT----------------------------





PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐAK PƠ NĂM HỌC: 2011-2012

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn : Hóa học Vòng: 1

Câu/ ý
Gợi ý cách giải
Điểm

Câu 1
(2,0 điểm)
( A: CuSO4; B: CuCl2; C: Cu(OH)2; D: CuO ; E: Cu(NO3)2 )
1/ CuSO4 + BaCl2 ( CuCl2 + BaSO4
2/ CuCl2 + 2NaOH ( Cu(OH)2 + 2NaCl
3/ Cu(OH)2 ( CuO + H2O
4/ CuO + H2 ( Cu + H2O
5/ CuCl2 + 2KOH ( Cu(OH)2 + 2KCl
6/ Cu(OH)2 + H2SO4 ( CuSO4 + 2H2O
7/ CuSO4 + Ba(NO3)2 ( Cu(NO3)2 + BaSO4
8/ Cu(NO3)2 + Zn ( Zn(NO3)2 + Cu


0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 2
(3,0 điểm)
* Trích ra mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử. Cho một chất tác dụng lần lượt với các chất còn lại. Nếu cặp chất nào xuất hiện màu hồng là phenolphtalein và NaOH (nhóm 1), không có hiện tượng gì là HCl và NaCl (nhóm 2).
* Lấy các chất ở nhóm 2 lần lượt cho vào sản phẩm có màu hồng, nếu chất nào làm mất màu hồng thì chất cho vào là HCl vì: HCl phản ứng với NaOH tạo ra muối.
NaOH + HCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trọng Hà
Dung lượng: 133,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)