Đề thi HSG Hóa 9
Chia sẻ bởi Trương Đức Khải |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục và đào tạo đề thi học sinh giỏi cấp huyện
Huyện yên hưng lớp 9 thcs năm học 2010 – 2011
---------*--------
đề thi chính thức
Môn: hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút
( Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: / / 2010
Câu 1: (4 điểm)
Cho biết A là thành phần chính của quặng pirit sắt. Xác định A, B, C, D, E, F, G và viết phương trình chuyển hóa trực tiếp sau:
ABC D BE F B
H2SO4đặc
G
Có một oxit sắt chưa biết.
Hòa tan m gam oxit cần 150 ml HCl 3M.
Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4 gam sắt.
Tìm công thức oxit.
Câu 2: (4 điểm)
Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ riêng biệt bị mất nhãn: KOH, FeCl3, MgSO4, NH4Cl, BaCl2, FeSO4. Chỉ được dùng thêm một hóa chất khác để làm thuốc thử, hãy nhận ra từng dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Đặt 2 cốc trên đĩa cân, rót dung dịch HCl vào 2 cốc, khối lượng axit ở 2 cốc bằng nhau. Hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Thêm vào cốc thứ nhất (ở đĩa cân bên trái) một lá sắt, cốc thứ hai (ở đĩa cân bên phải) một lá nhôm, khối lượng hai lá kim loại này bằng nhau. Hãy cho biết vị trí của 2 đĩa cân trong mỗi trường hợp sau:
Hai lá kim loại đều tan hết.
Thể tích hiđro sinh ra ở mỗi cốc là như nhau (đo cùng điều kiện nhiệt và áp suất)
Câu 3: (4 điểm)
Đốt hỗn hợp C và S trong O2 dư thu được hỗn hợp khí A.
Cho 1/2A lội qua dung dịch NaOH dung dịch B + khí C.
Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E. Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G. Thêm dung dịch KOH vào dung dịch G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F.
Cho 1/2A còn lại qua xúc tác nóng khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A, B, C, D, E, F, G, M, N và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
Nêu phương pháp tách hỗn hợp 3 khí SO2, CO2, CO thành các chất nguyên chất.
Câu 4: (3 điểm)
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong A là 2:3. Chia A thành 3 phần đều nhau.
Phần 1: Đốt cháy hết trong O2 thu được 66,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của M.
Phần 2: Hòa tan hết vào dung dịch HCl thu được 26,88 lít H2(đktc).
Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6 lít Cl2(đktc).
Xác định kim loại M và khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu 5: (5 điểm)
Hòa tan 1,42 gam hợp kim Mg-Al-Cu bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,40 gam chất rắn. Mặt khác, đốt nóng chất rắn C trong không khí thì thu được 0,80 gam một oxit màu đen.
Huyện yên hưng lớp 9 thcs năm học 2010 – 2011
---------*--------
đề thi chính thức
Môn: hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút
( Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: / / 2010
Câu 1: (4 điểm)
Cho biết A là thành phần chính của quặng pirit sắt. Xác định A, B, C, D, E, F, G và viết phương trình chuyển hóa trực tiếp sau:
ABC D BE F B
H2SO4đặc
G
Có một oxit sắt chưa biết.
Hòa tan m gam oxit cần 150 ml HCl 3M.
Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4 gam sắt.
Tìm công thức oxit.
Câu 2: (4 điểm)
Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ riêng biệt bị mất nhãn: KOH, FeCl3, MgSO4, NH4Cl, BaCl2, FeSO4. Chỉ được dùng thêm một hóa chất khác để làm thuốc thử, hãy nhận ra từng dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Đặt 2 cốc trên đĩa cân, rót dung dịch HCl vào 2 cốc, khối lượng axit ở 2 cốc bằng nhau. Hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Thêm vào cốc thứ nhất (ở đĩa cân bên trái) một lá sắt, cốc thứ hai (ở đĩa cân bên phải) một lá nhôm, khối lượng hai lá kim loại này bằng nhau. Hãy cho biết vị trí của 2 đĩa cân trong mỗi trường hợp sau:
Hai lá kim loại đều tan hết.
Thể tích hiđro sinh ra ở mỗi cốc là như nhau (đo cùng điều kiện nhiệt và áp suất)
Câu 3: (4 điểm)
Đốt hỗn hợp C và S trong O2 dư thu được hỗn hợp khí A.
Cho 1/2A lội qua dung dịch NaOH dung dịch B + khí C.
Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E. Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G. Thêm dung dịch KOH vào dung dịch G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F.
Cho 1/2A còn lại qua xúc tác nóng khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A, B, C, D, E, F, G, M, N và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
Nêu phương pháp tách hỗn hợp 3 khí SO2, CO2, CO thành các chất nguyên chất.
Câu 4: (3 điểm)
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong A là 2:3. Chia A thành 3 phần đều nhau.
Phần 1: Đốt cháy hết trong O2 thu được 66,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của M.
Phần 2: Hòa tan hết vào dung dịch HCl thu được 26,88 lít H2(đktc).
Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6 lít Cl2(đktc).
Xác định kim loại M và khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu 5: (5 điểm)
Hòa tan 1,42 gam hợp kim Mg-Al-Cu bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,40 gam chất rắn. Mặt khác, đốt nóng chất rắn C trong không khí thì thu được 0,80 gam một oxit màu đen.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Đức Khải
Dung lượng: 261,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)