Đề thi HSG Hóa 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Quỳnh |
Ngày 15/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Ba Trại Đề thi học sinh giỏi môn Hóa 9
Cấp trường năm học 2011 – 2012
(Thời gian: 120 phút)
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3đ)
Câu 1: Trong các ô xít sau chất nào dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm.
A. SO2 B. SO3 C. N2O5 D. P2O5
Câu 2: Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dd HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp là:
A. 20% và 80% B. 40% và 60%
C. 30% và 70% D. 50% và 50%
Câu 3: Ô xít nào sau đây giàu ôxi nhất.
A. Al2O3 B. N2O3 C. P2O5 D. Fe3O4
Câu 4: Hãy chọn chất có % khối lượng sắt lớn nhất.
A. FeS2 B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeO
Câu 5: Để tác dụng hết với 40g Ca cần V ml dd HCl. Nếu để tác dụng hết với V ml dd HCl thì khối lượng MgO cần lấy là:
A. 36g B. 38g C. 40g D. 42g
Câu 6: Cho 6,4g Cu tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, đồng tan hết. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A.Không thay đổi C. Tăng thêm 6,4g
B. Giảm đi 6,4g D. Không xác định được
II. Phần tự luận (7 đ)
Câu 7 (2đ). Có 4 lọ hóa chất mất nhãn đựng các dung dịch sau: HCl; Na2SO4; NaCl; Ba(OH)2 chỉ được dùng quỳ tím để nhận biết các lọ hóa chất trên.
Câu 8 (2đ). Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau (mỗi chữ cái ứng với một chất).
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + A
A + B ---> C
C + D ---> E
E + CO2 ---> CaCO3 + D
Câu 9 (3đ)
Khử hoàn toàn 10,23g hỗn hợp hai ôxít là CuO và PbO bằng khí CO ở t0 cao. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được dẫn qua bình đượng dd Ca(OH)2 dư. Phản ứng xong thu được 11g kết tủa.
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Tính VCO ở (ĐKTC) tham gia phản ứng.
c. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi ô xít trong hỗn hợp.
(Biết: O = 16; H = 1; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27
N = 14; P = 31 Ca = 40 Mg = 24 Pb = 207 C = 12)
Đáp án môn hóa
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.
Câu 1: D Câu 2: C Câu 3: B
Câu 4: D Câu 5: C Câu 6: A
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm)
- Dùng quỳ tím nhận ra HCl -> đỏ; Ba(OH)2 -> xanh; Na2SO4, NaCl không đổi màu.
- Dùng Ba(OH)2 vừa nhận ra tác dụng với 2 muối nhận ra Na2SO4 còn lại NaCl.
PT: Ba(OH)2 + Na2SO4 - > BaSO4 + 2NaOH
Màu trắng
Câu 8 (2 điểm)
Viết đúng mỗi phương tr
Cấp trường năm học 2011 – 2012
(Thời gian: 120 phút)
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3đ)
Câu 1: Trong các ô xít sau chất nào dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm.
A. SO2 B. SO3 C. N2O5 D. P2O5
Câu 2: Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dd HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp là:
A. 20% và 80% B. 40% và 60%
C. 30% và 70% D. 50% và 50%
Câu 3: Ô xít nào sau đây giàu ôxi nhất.
A. Al2O3 B. N2O3 C. P2O5 D. Fe3O4
Câu 4: Hãy chọn chất có % khối lượng sắt lớn nhất.
A. FeS2 B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeO
Câu 5: Để tác dụng hết với 40g Ca cần V ml dd HCl. Nếu để tác dụng hết với V ml dd HCl thì khối lượng MgO cần lấy là:
A. 36g B. 38g C. 40g D. 42g
Câu 6: Cho 6,4g Cu tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, đồng tan hết. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A.Không thay đổi C. Tăng thêm 6,4g
B. Giảm đi 6,4g D. Không xác định được
II. Phần tự luận (7 đ)
Câu 7 (2đ). Có 4 lọ hóa chất mất nhãn đựng các dung dịch sau: HCl; Na2SO4; NaCl; Ba(OH)2 chỉ được dùng quỳ tím để nhận biết các lọ hóa chất trên.
Câu 8 (2đ). Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau (mỗi chữ cái ứng với một chất).
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + A
A + B ---> C
C + D ---> E
E + CO2 ---> CaCO3 + D
Câu 9 (3đ)
Khử hoàn toàn 10,23g hỗn hợp hai ôxít là CuO và PbO bằng khí CO ở t0 cao. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được dẫn qua bình đượng dd Ca(OH)2 dư. Phản ứng xong thu được 11g kết tủa.
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Tính VCO ở (ĐKTC) tham gia phản ứng.
c. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi ô xít trong hỗn hợp.
(Biết: O = 16; H = 1; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27
N = 14; P = 31 Ca = 40 Mg = 24 Pb = 207 C = 12)
Đáp án môn hóa
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.
Câu 1: D Câu 2: C Câu 3: B
Câu 4: D Câu 5: C Câu 6: A
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm)
- Dùng quỳ tím nhận ra HCl -> đỏ; Ba(OH)2 -> xanh; Na2SO4, NaCl không đổi màu.
- Dùng Ba(OH)2 vừa nhận ra tác dụng với 2 muối nhận ra Na2SO4 còn lại NaCl.
PT: Ba(OH)2 + Na2SO4 - > BaSO4 + 2NaOH
Màu trắng
Câu 8 (2 điểm)
Viết đúng mỗi phương tr
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Quỳnh
Dung lượng: 34,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)