Đề thi HSG Hóa 9
Chia sẻ bởi Đặng Kim Xuyên |
Ngày 15/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT SƠN DƯƠNG
Đề đề xuất
KỲ THÌ CHỌN HSG CẤP HUYỆN
Năm học: 2013-2014
Môn thi: Hóa học 9
Thời gian: 150 phút (Không kể giao đề)
Đề thi gồm có 01 trang
Câu 1. (3 điểm)
Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Chất rắn A2 cho tác dụng với H2SO4 đặc, nguội được dung dịch B2. Cho B2 tác dụng với dung dịch BaCl2 được kết tủa B3. Viết các phương trình hoá học xảy ra và xác định A1, B1, C1, A2, B2, B3.
Câu 2. (3,5 điểm)
a. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn: Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.
b. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Cu.
Câu 3. (5,5 điểm)
Hòa tan 2,16 gam hỗn hợp Y gồm Na, Fe và Al vào nước (dư), thu được 0,448 lít khí H2 thoát ra (đktc) và một lượng chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn này cho phản ứng hết với 60 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2 gam đồng kim loại và dung dịch A. Tách lấy dung dịch A cho phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B.
a) Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng chất rắn B.
Câu 4. (3,5 điểm)
Trộn 2 dung dịch AgNO3 0,44M và Pb(NO3)2 0,36M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Thêm 0,828 g bột Al vào 100 ml dung dịch A thu được chất rắn B và dung dịch C.
a. Tính khối lượng chất rắn B
b. Cho 20 ml dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được 0,936 g kết tủa. Tính CM của dung dịch NaOH.
Câu 5. (4,5 điểm)
43,6 gam hỗn hợp nhôm oxit và 1 oxit sắt tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch axit HCl loãng 4M, cũng lượng hỗn hợp đó tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M được dd A chất rắn B. Lấy B nung nóng trong khí CO dư tới phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn C.
a) Tìm CTHH của oxit sắt.
b) Xác định m gam chất rắn C.
(Cho biết: H = 1; S = 32; O = 16; Mg = 24; Na = 23; Ba = 137; Cl = 35,5; Al = 27; C = 12; Fe = 56; N = 14; Cu = 64; Pb = 207; Ag = 108)
-----HẾT-----
PHÒNG GD & ĐT SƠN DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN
Năm học: 2013-2014
Môn thi: Hóa học 9
Đáp án gồm có 05 trang
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư: Chỉ có Al, Al2O3 phản ứng.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + H2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Vậy: Chất rắn A1 gồm: Fe3O4 và Fe
Dung dịch B1 gồm: NaAlO2 và NaOH dư
Khí C1 gồm: H2
- Nung nóng hỗn hợp A với khí C1: Chỉ có Fe3O4 phản ứng.
Fe3O4+ 4H2 3Fe + 4H2O
Vậy: Chất rắn A2 gồm: Fe, Al và Al2O3
- Chất rắn A2 cho tác dụng với H2SO4 đặc, nguội. Chỉ có Al2O3 phản ứng còn Al, Fe bị thụ động hoá.
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Vậy: Dung dịch B2 gồm: Al2(SO4)3
- Cho B2 tác dụng với dung dịch BaCl2.
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → BaSO4 + 2AlCl3
Vậy: Kết tủa B3 gồm: BaSO4
3
2
a. Lấy một ít mỗi
Đề đề xuất
KỲ THÌ CHỌN HSG CẤP HUYỆN
Năm học: 2013-2014
Môn thi: Hóa học 9
Thời gian: 150 phút (Không kể giao đề)
Đề thi gồm có 01 trang
Câu 1. (3 điểm)
Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Chất rắn A2 cho tác dụng với H2SO4 đặc, nguội được dung dịch B2. Cho B2 tác dụng với dung dịch BaCl2 được kết tủa B3. Viết các phương trình hoá học xảy ra và xác định A1, B1, C1, A2, B2, B3.
Câu 2. (3,5 điểm)
a. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn: Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.
b. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Cu.
Câu 3. (5,5 điểm)
Hòa tan 2,16 gam hỗn hợp Y gồm Na, Fe và Al vào nước (dư), thu được 0,448 lít khí H2 thoát ra (đktc) và một lượng chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn này cho phản ứng hết với 60 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2 gam đồng kim loại và dung dịch A. Tách lấy dung dịch A cho phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B.
a) Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng chất rắn B.
Câu 4. (3,5 điểm)
Trộn 2 dung dịch AgNO3 0,44M và Pb(NO3)2 0,36M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Thêm 0,828 g bột Al vào 100 ml dung dịch A thu được chất rắn B và dung dịch C.
a. Tính khối lượng chất rắn B
b. Cho 20 ml dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được 0,936 g kết tủa. Tính CM của dung dịch NaOH.
Câu 5. (4,5 điểm)
43,6 gam hỗn hợp nhôm oxit và 1 oxit sắt tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch axit HCl loãng 4M, cũng lượng hỗn hợp đó tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M được dd A chất rắn B. Lấy B nung nóng trong khí CO dư tới phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn C.
a) Tìm CTHH của oxit sắt.
b) Xác định m gam chất rắn C.
(Cho biết: H = 1; S = 32; O = 16; Mg = 24; Na = 23; Ba = 137; Cl = 35,5; Al = 27; C = 12; Fe = 56; N = 14; Cu = 64; Pb = 207; Ag = 108)
-----HẾT-----
PHÒNG GD & ĐT SƠN DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN
Năm học: 2013-2014
Môn thi: Hóa học 9
Đáp án gồm có 05 trang
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư: Chỉ có Al, Al2O3 phản ứng.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + H2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Vậy: Chất rắn A1 gồm: Fe3O4 và Fe
Dung dịch B1 gồm: NaAlO2 và NaOH dư
Khí C1 gồm: H2
- Nung nóng hỗn hợp A với khí C1: Chỉ có Fe3O4 phản ứng.
Fe3O4+ 4H2 3Fe + 4H2O
Vậy: Chất rắn A2 gồm: Fe, Al và Al2O3
- Chất rắn A2 cho tác dụng với H2SO4 đặc, nguội. Chỉ có Al2O3 phản ứng còn Al, Fe bị thụ động hoá.
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Vậy: Dung dịch B2 gồm: Al2(SO4)3
- Cho B2 tác dụng với dung dịch BaCl2.
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → BaSO4 + 2AlCl3
Vậy: Kết tủa B3 gồm: BaSO4
3
2
a. Lấy một ít mỗi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Kim Xuyên
Dung lượng: 197,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)