ĐỀ THI HSG HOÁ 9

Chia sẻ bởi Vũ Thị Dung | Ngày 15/10/2018 | 402

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HOÁ 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GIA LỘC

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 150 phút
(Đề này gồm 05 câu 01 trang)

Câu 1( 2 điểm):
1. Dẫn khí H2 dư đi qua hỗn hợp A gồm Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn B. Cho hỗn hợp B vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch C và rắn D. Sục khí CO2 dư vào dung dịch C thì được kết tủa E. Cho rắn D vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì được khí F mùi hắc. Viết các phương trình hóa học xảy ra và xác định thành phần A, B, C, D, E, F.
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra:
a) Cho mẩu Na vào dung dịch FeCl3
b) Nhỏ dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2
Câu 2( 2 điểm):
1. Chỉ dùng thêm quỳ tím, em hãy phân biệt các dung dịch bị mất nhãn sau: H2SO4, NaCl, HCl, MgCl2, Ba(OH)2.
2. Hòa tan hoàn toàn 5 gam CuSO4.5H2O bằng 45 gam dung dịch CuSO4 10% thì được dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t0C. Tính độ tan của CuSO4 ở t0C.
Câu 3( 2 điểm):
1. Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí SO2 người ta sử dụng bộ dụng cụ như hình vẽ
a. Em hãy cho biết dung dịch X , chất rắn Y thuộc loại chất gì và viết một phương trình hóa học minh họa?
b. Bông tẩm dung dịch NaOH có vai trò gì và có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng nút cao su được không?
Hãy giải thích.





2. Cho một lượng kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%, sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 11,98 %. Xác định tên và kí hiệu của kim loại trên.
Câu 4( 2 điểm):
1. Em hãy trình bày phương pháp làm sạch khí CO2 có lẫn CO, SO2, SO3.
2. Dung dịch A là NaOH. Dung dịch B là HCl. Cho 200 gam dung dịch A vào cốc chứa 160 ml dung dịch B, tạo ra dung dịch chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch thu được 18,9 gam chất rắn C. Nung rắn C đến khối lượng không đổi thu được thì còn lại 11,7 gam chất rắn. Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch A và công thức của Z.
Câu 5( 2 điểm):
1. Sục từ từ V lít CO2 vào dung dịch có chứa 0,4 mol Ca(OH)2. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được biết .
2. Khử hỗn hợp A gồm CuO và FeO bằng khí CO sau một thời gian thu được 14,4 gam hỗn hợp rắn B (gồm 4 chất) và thoát ra 4,48 lít khí C (đktc) có tỷ khối so với oxi là 1,125. Hòa tan hoàn toàn B bằng 52 gam dung dịch H2SO4 98% nóng, đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch D chỉ chứa Fe2(SO4)3 và CuSO4.. Tính khối mỗi oxit trong hỗn hợp A.

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GIA LỘC

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 150 phút
(Đề này gồm 05 câu 01 trang)


Câu

Hướng dẫn chấm
Biểu điểm

1
1
- Dẫn khí H2 dư đi qua hỗn hợp A.
4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
Rắn B gồm: Fe, Al2O3, MgO
- Cho hỗn hợp B vào dung dịch NaOH dư
Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O
Dung dịch C chứa NaAlO2 và NaOH dư; rắn D gồm Fe, MgO
- Sục khí CO2 dư vào dung dịch C
CO2 + NaAlO2 + 2H2O  Al(OH)3 + NaHCO3
CO2 + NaOH  NaHCO3
Kết tủa E là Al(OH)3
- Cho rắn D vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư
2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
MgO + H2SO4  MgSO4 + H2O
Khí F là SO2.

0,25


0,25



0,25




0,25


2
a) Mẩu Na tan dần có khí không màu không mùi thoát ra và xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
2Na + 2H2O  2NaOH + H2
3NaOH + FeCl3  3NaCl + Fe(OH)3
b) Xuất hiện kết tủa trắng
Ca(HCO3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Dung
Dung lượng: 173,50KB| Lượt tài: 23
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)