đe thi hsg hóa 9

Chia sẻ bởi Thái Anh Lâm | Ngày 15/10/2018 | 108

Chia sẻ tài liệu: đe thi hsg hóa 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD VÀ ĐT HẠ HÒA
TRƯỜNG THCS VĂN LANG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: HÓA HỌC LỚP 9
Thời gian: 135 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 10 ĐIỂM)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D,hoặc E đứng trước câu chọn đúng
Câu 1: Cho một viên vôi sống (CaO) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 . Hiện tượng thí nghiệm quan sát được là :
A.Có khí thoát ra đồng thời xuất hiện kết tủa trắng .
B. Xuất hiện kết tủa trắng .
C.Có khí không màu thoát ra .
D.Không có hiện tượng gì.
Câu 2: Những bazơ nào sau đây có thể bị nhiệt phân thành oxit và nước :
A.Fe(OH)3 B.Fe(OH)2 C. Al(OH)3 D.Tất cả .
Câu 3: Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là :
A.Màu hồng mất dần B. Màu đở từ từ xuất hiện
C. Không có sự thay đổi màu D.Màu xanh từ từ xuất hiện
Câu 4: Cho phương trình phản ứng sau : X + 8 HCl ( FeCl2 + 2FeCl3 + 4 H2O . X là :
A.FeO B.Fe3O4 C.Fe2O3 D. Fe
Câu 5: Khi cho Clo hoặc Lưu huỳnh tác dụng với sắt (vừa đủ) thì sản phẩm thu được là:
A. FeCl2, FeS. B. FeCl2, Fe2S3 . C.FeCl3, FeS . D.FeCl3, Fe2S3.
Câu 6: Khi phân tích một oxit của sắt thấy sắt chiếm 70% về khối lượng .Oxit đó là :
A.FeO B. Fe3O4 C.Fe2O3 D. Tất cả .
Câu 7: Cho bản sắt có khối lượng 50g vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian nhấc bản sắt ra và đem cân thì thấy khối lượng bản sắt là 52g. Biết rằng đồng sinh ra bám trên bề mặt của bản sắt. Số mol muối sắt tạo thành sau phản ứng là: A.1,25 mol.                          B. 2,5 mol. C. 0.125 mol.                        D. 0,25 mol. Câu 8: Sục  khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm của phản ứng gồm: A. KCl, H2O, K2O                                          B. KCl, KClO, H2O C. KCl, KClO3, H2O                                      D. KClO, KClO3,  H2O Câu 9: Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì: A. Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra. B. Áp suất của khí CO2 trong chai nhỏ hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra. C. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra. Câu 10: Nhận biết các chất bột màu trắng: CaO, Na2O, MgO, P2O5 ta dùng cách nào sau đây?
A. Dùng dung dịch HCl B. Hòa tan vào nước và dùng quỳ tím
C. Hòa tan vào nước và dùng phenolphtalein D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; K = 39)
A. 0,75M. B. 0,5M. C. 0,25M. D. 1M.
Câu 12: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 60ml. B. 30ml. C. 75ml. D. 150ml.
35)Có 3 kim loại Ba, Fe, Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết 3 kim loại đó:
A.HCl. B. H2SO4loãng .
C.HNO3. D. Tất cả các dung dịch trên.
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thái Anh Lâm
Dung lượng: 257,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)