đề thi HSG Hóa 9 2013

Chia sẻ bởi Đặng Phước Lộc | Ngày 15/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG Hóa 9 2013 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
AN GIANG LỚP 9 – CẤP THCS NĂM HỌC 2012 – 2013
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
PHÒNG: …… SBD: ……….. Khóa ngày 17 tháng 3 năm 2013

Câu 1 (4,5 điểm):
Không dùng thêm thuốc thử nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau: Bột Cu và bột Ag.
Làm thế nào để thu được AlCl3 tinh khiết từ hỗn hợp rắn: AlCl3, FeCl3, CuCl2.
Câu 2 (4 điểm):
Hỗn hợp A gồm CaCO3, Cu, FeO, Al. Nung nóng A (trong điều kiện không có không khí) một thời gian thu được chất rắn B. Cho B vào nước (dư) được dung dịch C và chất rắn D. Chất rắn D không thay đổi khối lượng khi cho thêm NaOH vào. Cho D tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Một chất A có công thức phân tử C3H6O2. Xác định các công thức cấu tạo của A trong mỗi trường hợp sau đây:
A vừa phản ứng với Na, vừa phản ứng với NaOH.
A chỉ phản ứng với NaOH, không phản ứng với Na.
Câu 3 (3,5 điểm)
Viết phương trình hóa học theo dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
FeS2 (1) (A) (2) (B) (3) H2SO4 (4) (A) (5) (D) (6) (C) (7) (A)
(10) ↓ (8)
(C) (E) (9) BaSO4 ↓
Biết axit lactic có công thức cấu tạo: CH3 – CH(OH) – COOH. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho axit lactic lần lượt tác dụng với các chất:
a) Kim loại Na (dư) b) C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc đun nóng)
c) Dung dịch Ba(OH)2 d) Dung dịch KHCO3
Câu 4 (4 điểm):
Một hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp X. Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X.
Nhỏ từ từ 3V1 lít dung dịch Ba(OH)2 xM (dung dịch X) vào V1 lít dung dịch Al2(SO4)3 yM (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất là m gam.
Tính giá trị x/y.
Nếu trộn V2 lít dung dịch X vào V1 lít dung dịch Y (ở trên) thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. Xác định giá trị V2/V1.
Hòa tan hoàn toàn 8,7 gam một hỗn hợp gồm kali và một kim loại M (thuộc nhóm IIA) trong dung dịch HCl dư, thì thu được 5,6 dm3 H2 (đktc). Nếu hòa tan hoàn toàn 9 gam kim loại M trong dung dịch HCl dư, thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định tên kim loại M.
Câu 5 (4 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp X gồm metan, axetylen và proylen thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác khi cho 448 ml (đktc) hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thì thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng.
Tính % theo khối lượng mỗi chất trong 1,1 gam hỗn hợp X.
Nếu đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam hỗn hợp X ở trên, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng của dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có) và cho biết tên của các phản ứng (1), (2), (3), (4):
CO2 (1) (C6H10O5)n (2) C2H12O6 (3) C2H5OH (4) CH3COOH
Cho: H = 1; C = 12; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Al = 27; Na = 23; K = 39; Ba = 137; Ca = 40; Be = 9; Sr = 88)
Lưu ý: Học sinh không được sử dụng tài liệu kể cả bảng tuần hoàn và bảng tính tan.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Phước Lộc
Dung lượng: 33,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)