DE THI HSG HOA 9 2011-2012
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoài Thanh |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG HOA 9 2011-2012 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT CỜ ĐỎ KỲ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2011 - 2012
MÔN: HÓA HỌC: LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4,5đ)
Có 5 chất bột: Cu, Al, Fe, S, Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách nhận biết chúng.
Viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) để điều chế phân đạm 2 lá và phân đạm urê từ không khí, nước và đá vôi.
Câu 2: ( 4,5đ)
Hãy cho biết các chất trong các phương trình phản ứng và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. A + O2 B + C
2. B + O2 xt, to D
3. D + E F
4. D + BaCl2 + E G + H
5. F + BaCl2 G + H
6. H + AgNO3 AgCl + I
7. I + A J + F + NO + E
8. I + C J + E
9. J + NaOH Fe(OH)3 + K
Câu 3: (7,0đ)
Có 1 oxit sắt chưa biết.
- Hòa tan m gam oxit này cần 150 ml HCl 3M.
- Khử toàn bộ m gam oxit đó bằng khí CO nóng, dư thu được 8,4 gam sắt. Tìm công thức oxit sắt đó.
Cho 10 gam hỗn hợp Na2SO4, Na2SO3, NaHSO3 tác dụng với H2SO4 dư thoát ra 1008 ml khí (đktc). Đồng thời khi cho 2,5 gam hỗn hợp trên tác dụng vừa hết với 15ml NaOH 0,5M. Tính % các muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: (4,0đ)
Đốt cháy hoàn toàn 20 cm3 hỗn hợp khí gồm hidro, metan và etilen cần 30 cm3 khí oxi và thu được 15 cm3 CO2. Tính thành phần % về thể tích của các khí trong hỗn hợp ban đầu.
……………….HẾT………………..
Ghi chú: Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và các tài liệu nào khác khi làm bài.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (4,5đ)
(2.5đ) Trong từng trường hợp lấy mỗi chất một ít để thử.
- Dùng dd NaOH dư để nhận ra Al (tan).
- Dùng dd HCl nhận ra Fe (tan).
- Đốt 2 chất còn lại trong khí O2 nhận ra:
S + O2 SO2 (có mùi hắc)
2Cu + O2 CuO (màu đen)
- Còn lại Ag không bị biến đổi.
Nhận biết được mỗi chất và viết ptpư đúng được 0.5đ.
2. (2.0đ) Từ không khí đem chưng cất thu được: N2, O2.
- Điện phân nước thu được: H2, O2.
2H2O đp 2H2 + O2.
N2 + H2 t0 , Pt NH3
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
2NO + O2 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
NH3 + HNO3 NH4NO3 (đạm 2 lá)
Mỗi giai đoạn đúng được 0.125đ (tổng điểm 1.5đ)
CaCO3 t0 CaO + CO2 (0.25) CO2 + 2NH3 (NH2)2CO + H2O (0.25đ)
(urê)
Câu 2: (4.5đ) A: FeS2 ; B: SO2; C: Fe2O3; D: SO3; E: H2O; F: H2SO4; G: BaSO4; H: HCl;
I: HNO3; J: Fe(NO3)3; K: NaNO3.
(Mỗi ptpư đúng được 0.5đ)
Câu 3: (7.0đ) 1. (3.0đ)
n Fe = 0,15 mol (0.25đ)
n HCl = 0,45 mol (0.25đ)
FexOy + 2y HCl x Fe Cl2y/x + yH2O (1.0đ)
0,45/2y 0,45 mol
FexOy + yCO t0 xFe + yCO2 (1.0đ)
0,15/x 0,15mol
0,45/2y = 0,15/x (0.25đ)
x/y = 2/3; Fe2O3 (0.25đ)
2. Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O (1) (0.5đ)
2NaHSO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2SO2 + 2H2O (2) (0.5đ)
NaOH + NaHSO3 Na2SO3 + H2O (3) (0.5đ)
0.03 0.03
nNa2SO3 + nNaHSO3 = 1.008/22.4 = 0.045 mol (0.5đ)
nNaHSO3 = 0.015x 0.5 x 4 = 0.03 mol =
Năm học: 2011 - 2012
MÔN: HÓA HỌC: LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4,5đ)
Có 5 chất bột: Cu, Al, Fe, S, Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách nhận biết chúng.
Viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) để điều chế phân đạm 2 lá và phân đạm urê từ không khí, nước và đá vôi.
Câu 2: ( 4,5đ)
Hãy cho biết các chất trong các phương trình phản ứng và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. A + O2 B + C
2. B + O2 xt, to D
3. D + E F
4. D + BaCl2 + E G + H
5. F + BaCl2 G + H
6. H + AgNO3 AgCl + I
7. I + A J + F + NO + E
8. I + C J + E
9. J + NaOH Fe(OH)3 + K
Câu 3: (7,0đ)
Có 1 oxit sắt chưa biết.
- Hòa tan m gam oxit này cần 150 ml HCl 3M.
- Khử toàn bộ m gam oxit đó bằng khí CO nóng, dư thu được 8,4 gam sắt. Tìm công thức oxit sắt đó.
Cho 10 gam hỗn hợp Na2SO4, Na2SO3, NaHSO3 tác dụng với H2SO4 dư thoát ra 1008 ml khí (đktc). Đồng thời khi cho 2,5 gam hỗn hợp trên tác dụng vừa hết với 15ml NaOH 0,5M. Tính % các muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: (4,0đ)
Đốt cháy hoàn toàn 20 cm3 hỗn hợp khí gồm hidro, metan và etilen cần 30 cm3 khí oxi và thu được 15 cm3 CO2. Tính thành phần % về thể tích của các khí trong hỗn hợp ban đầu.
……………….HẾT………………..
Ghi chú: Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và các tài liệu nào khác khi làm bài.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (4,5đ)
(2.5đ) Trong từng trường hợp lấy mỗi chất một ít để thử.
- Dùng dd NaOH dư để nhận ra Al (tan).
- Dùng dd HCl nhận ra Fe (tan).
- Đốt 2 chất còn lại trong khí O2 nhận ra:
S + O2 SO2 (có mùi hắc)
2Cu + O2 CuO (màu đen)
- Còn lại Ag không bị biến đổi.
Nhận biết được mỗi chất và viết ptpư đúng được 0.5đ.
2. (2.0đ) Từ không khí đem chưng cất thu được: N2, O2.
- Điện phân nước thu được: H2, O2.
2H2O đp 2H2 + O2.
N2 + H2 t0 , Pt NH3
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
2NO + O2 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
NH3 + HNO3 NH4NO3 (đạm 2 lá)
Mỗi giai đoạn đúng được 0.125đ (tổng điểm 1.5đ)
CaCO3 t0 CaO + CO2 (0.25) CO2 + 2NH3 (NH2)2CO + H2O (0.25đ)
(urê)
Câu 2: (4.5đ) A: FeS2 ; B: SO2; C: Fe2O3; D: SO3; E: H2O; F: H2SO4; G: BaSO4; H: HCl;
I: HNO3; J: Fe(NO3)3; K: NaNO3.
(Mỗi ptpư đúng được 0.5đ)
Câu 3: (7.0đ) 1. (3.0đ)
n Fe = 0,15 mol (0.25đ)
n HCl = 0,45 mol (0.25đ)
FexOy + 2y HCl x Fe Cl2y/x + yH2O (1.0đ)
0,45/2y 0,45 mol
FexOy + yCO t0 xFe + yCO2 (1.0đ)
0,15/x 0,15mol
0,45/2y = 0,15/x (0.25đ)
x/y = 2/3; Fe2O3 (0.25đ)
2. Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O (1) (0.5đ)
2NaHSO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2SO2 + 2H2O (2) (0.5đ)
NaOH + NaHSO3 Na2SO3 + H2O (3) (0.5đ)
0.03 0.03
nNa2SO3 + nNaHSO3 = 1.008/22.4 = 0.045 mol (0.5đ)
nNaHSO3 = 0.015x 0.5 x 4 = 0.03 mol =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoài Thanh
Dung lượng: 57,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)