DE THI HSG HOA 9 2007-2008

Chia sẻ bởi Trần Đức Lực | Ngày 15/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG HOA 9 2007-2008 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng giáo dục Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 thcs
Huyện Lý Nhân Năm học 2007 - 2008
Môn: hoá
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thởi gian giao đề)

Câu 1:
1. Hãy chọn các hợp chất thích hợp để hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây:
1, A1 + A2 → Br2 + MnBr2 + H2O
2, A3 + A4 + A5 → HCl + H2SO4
3, A6 + A7 → SO2 + H2O
4, A8 + A9 → NH3 + Ca(NO3)2 + H2O
5, A10 + A11 + A12 → Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
6, NH3 + CO2 → A13 + A5
7, CrO3 + KOH → A14 + A15 (Biết CrO3 là oxit axit)
8, KHCO3 + Ca(OH)2 dư → A15 + A16 + A5
9, Al2O3 + KHSO4 → A17 + A18 + A5
10, Fe2O3 + H2 → FexOy + A5
11, A19 + A20 → Na2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O
12, A21 + A12 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
13, A20 + A9 → BaCO3 + CaCO3 + H2O
14, Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
15, M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O
16, FexOy + O2 → Fe2O3
2. Cho các nguyên tố Na, Al, O, S. Viết công thức của tất cả các hợp chất chứa 2 hoặc 3 trong 4 nguyên tố trên.
Câu 2:
1. Có 5 chất bột màu trắng là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaSO4 và BaCO3 đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn. Chỉ dùng thêm H2O và CO2 hãy trình bày cách phân biệt từng chất. (Dụng cụ thí nghiệm coi như đủ).
2. Có ba gói phân hoá học bị mất nhãn: Kaliclorua, Amoninitrat và Supephophat kép. Trong điều kiện ở nông thôn có thể phân biệt được ba gói đó không? Giải thích và viết các phường trình phản ứng.
Câu 3:
Đốt cacbon trong không khí ở nhịêt độ cao, được hỗn hợp khí A. Cho A tác với Fe2O3 nung nóng được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 được kết tủa K và dung dịch D; đun sôi D lại được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa hỗn hợp hiđroxit F. Nung F trong không khí được một oxit duy nhất. Viết các phương trình phản ứng?
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 84 gam một hỗn hợp X gồm FeS2, Cu2S bằng một lượng oxi lấy dư ta được chất rắn B và 20,16 lít khí SO2(đktc). Chuyển toàn bộ SO2 thành SO3 rồi hấp thụ vào nước được dung dịch C. Cho toàn bộ B vào C, khuấy kỹ cho các phản ứng hoàn toàn, rồi lọc, rửa phần không tan nhiều lần bằng nước, thu được chất rắn D không tan. Tính số gam chất rắn D.
Câu 5:
Nung 28,33 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3, CuO sau một thời gian được hỗn hợp chất rắn B gồm Fe, Cu, AL2O3 và các chất ban đầu còn dư. Cho B tác dụng vừa hết với 0,19 mol NaOH trong dung dịch, thu được 2,016 lít H2 và còn lại hỗn hợp chất rắn Q. Cho Q tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Thấy khối lượng chất rắn tăng 0.24 gam (So với khối lượng của Q) và được hỗm hợp chất rắn D. Hoà tan hết D bằng 760 ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ, thu được V lít khí NO.
1, Tính khối lượng mỗi chất có trong các hỗn hợp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đức Lực
Dung lượng: 57,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)