Đề thi HSG Hóa 9.08-09
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 9.08-09 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 - CẤP HUYỆN. NĂM HỌC 2008-2009
MÔN THI: Hóa học (Thời gian làm bài 120 phút)
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 5 dung dịch:
Na2SO4; H2SO4; NaOH; BaCl2; MgCl2. Chỉ được dùng Phenolphtelein hãy nhận biết 5 lọ đựng 5 dung dịch trên?
Câu 2: Từ một hỗn hợp chứa 4 loại chất rắn: Na2CO3; NaCl; NaHCO3; CaCl2. Trình bày phương pháp hóa học để thu được NaCl tinh khiết? Viết các phương trình phản ứng xẩy ra?
Câu 3: Cho 2 cốc I, II có cùng khối lượng.
Đặt hai cốc I và II lên 2 đĩa cân, cân thăng bằng.
Cho vào cốc I: 102 gam AgNO3 ; cốc II: 124,2 gam K2CO3.
a. Thêm vào cốc I: 100 gam dung dịch HCl 29,3% và thêm vào cốc II: 100 gam dung dịch H2SO4 24,5%.
Hỏi: phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc II ( hay cốc I) để cân lập lại cân bằng?
b. Sau khi cân đã cân bằng, lấy dung dịch có trong cốc I cho vào cốc II. Phải cần thêm bao nhiêu gam nước vào cốc I để cân lại cân bằng ?
PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 - CẤP HUYỆN. NĂM HỌC 2008-2009
MÔN THI: Hóa học (Thời gian làm bài 120 phút)
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
Ghi chú
1
Trích 5 mẫu thử cho vào 5 ống nghiệm, nhỏ phenolphtalein vào, lọ nào làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì lọ đó dựng NaOH
0.5
2.0
Trích 4 mẫu thử từ 4 dung dịch còn lại, dùng dd NaOH màu hồng ở trên để nhận biết H2SO4: Lọ nào làm mất màu hồng của phenolphtalein đó là H2SO4
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
0.5
Trích mẫu thử của 3 lọ còn lại: Dùng dd NaOH đã nhận biết được nhỏ vào 3 mẫu thử: lọ nào xuất hiện kết tủa trắng đó là lọ đựng MgCl2:
2NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 +2NaCl
0.5
Trích mẫu thử 2 lọ còn lại nhỏ H2SO4 nhận biết được ở trên vào lọ nào xuất hiện kết tủa trắng đó là lọ đựng BaCl2:
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Còn lọ cuối cùng đựng dd: Na2SO4
0.5
2
Hoà tan hỗn hợp vào nước, xảy ra phản ứng giữa: Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl
Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được có chứa NaCl, NaHCO3, có thể có dư Na2CO3 hoặc CaCl2
0.5
2.0
Cho tiếp Na2CO3 dư vào dung dịch để làm kết tủa hết CaCl2 . Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được có chứa NaCl, NaHCO3, và Na2CO3
0.5
Cho HCl dư vào, xảy ra phản ứng giữa HCl với Na2CO3 và với NaHCO3.
HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O
HCl + NaHCO3 NaCl + CO2 + H2O
Cô cạn dung dịch đến khan thu được NaCl tinh khiết
1.0
3
a
0.8
(mỗi ý 0.2)
2.2
Trong cốc I: xẩy ra phản ứng:
AgNO3 + HCl = AgCl + HNO3 (1)
Từ (1): (tham gia pư)
HCl dư 0,2(mol)
Khối lượng cốc I(không tính khối lượng của cốc:
0.2
0.2
0.2
Trong cốc II: K2CO3 + H2SO4 = K2SO4 + CO2 + H2O (2)
Từ (2): (tham gia pư)
K2CO3 dư: 0,9 – 0,25 = 0,65(mol)
0.2
0.2
Khối lượng ở cốc II(Không tính khối lượng của cốc):
0.2
Vậy để cân được thăng bằng cần phải thêm một lượng nước vào cốc I: 213,2 – 202 = 11,2(g).
0.2
b
Sau khi cân tăng bằng khối lượng: các chất chứa trong hai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: 142,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)