De thi HSG hoa 8 nam hoc 2008-2009
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Văn |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: De thi HSG hoa 8 nam hoc 2008-2009 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
UBND huyện Hng Hà Phòng giáo dục-Đào Tạo
đề kiểm tra chất lợng HSG cấp huyện
Năm học : 2008 - 2009
Môn: Hoá8 ( Thời gian làm bài 120 phút)
I- Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:
Câu1: Thể tích khí (ĐKTC) có thể thu đợc khi phân huỷ 1 mol Cu( NO3)2 theo sơ đồ:
Cu( NO3)2 to CuO + NO2 + O2
A. 44,8(l)
B. 22,4 (l)
C. 56(l)
D. Kết quả khác
Câu2: Trộn 16 gam oxi với 8 g hiđrô rồi đốt cháy, khối lợng nớc tạo thành sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
A. 24 (g)
B. 18(g)
C. 20(g)
D. Kết quả khác
Câu3: Oxit của một nguyên tố có hoá trị (II) chứa 20 % oxi (về khối lợng). Công thức hoá học của oxit đó là:
A. CuO
B. FeO
C. CaO
D. ZnO
Câu4: Chọn công thức muối phù hợp với hoá trị của Bari.
A. BaPO4
B. Ba2PO4
C. Ba3 PO4
D. Ba3(PO4)2
Câu5: Cho a gam kim loại vào dd HCl d thu đợc thể tích khí hiđrô (ĐKTC) lớn nhất khi kim loại đó là:
A. Kim loại Fe
C. Kim loại Al
B. Kim loại Mg
D. Kim loại Zn
Câu6: Cho nổ hỗn hợp khí gồm 4 ml hidro và 8 ml oxi trong một bình kín. Hỏi sau khi nổ trong bình còn d khí oxi hay hidro, với thể tích bằng bao nhiêu?
A.( 4 ml)
B. (6 ml)
C. Hiđrô(2 ml)
D. Hiđrô(1 ml)
II- Tự luận (17 điểm)
Câu1(4,5 đ): Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. Fe + Cl2 to FeCl3
b. Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu
c. KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2
d. CuO + H2 to Cu + H2O
e. FexOy + CO to Fe + CO2
g. KNO3 to KNO2 + O2
Hoàn thành các phơng trình hoá học trên và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
Câu2(3đ): Một bình kín có dung tích 28 lít, chứa đầy oxi (ĐKTC). Ngời ta đốt cháy hết 6 g cacbon trong bình đó, rồi đa tiếp 21,7 g phốt pho để đốt.
a. Viết phơng trình phản ứng hoá học xảy ra.
b. Tính khối lợng khí CO2 và P2O5 thu đợc sau phản ứng.
Câu3(2,5đ): Có 4 gói bột màu trắng bị mất nhãn gồm P2O5 , Na2O , KCl , KMnO4. Chỉ dùng quì tím và nớc cất các dụng cụ thí nghiệm cần thiết . Hãy nhận biết các gói bột trên bằng phơng pháp hoá học. Viết phơng trình phản ứng hoá học nếu có.
Câu4(3đ): Cho hỗn hợp khí gồm CO2 và NO có tỷ khối so với H2 là 16,75. Tính thành phần % về khối lợng của mỗi khí có trong hỗn hợp đó.
Câu5(4đ): Cho 13,6 g hỗn hợp A gồm sắt và oxit của kim loại hoá trị (II) tác dụng với dd HCl d thì thấy thoát ra 2,24 lít H2 (ĐKTC).
Nếu dẫn khí H2 (d) qua 27,2 g hỗn hợp A nung nóng thì ngời ta thu đợc 24 g hỗn hợp hai kim loại.
- Xác định thành phần % khối lợng của mỗi chất trong hỗn
đề kiểm tra chất lợng HSG cấp huyện
Năm học : 2008 - 2009
Môn: Hoá8 ( Thời gian làm bài 120 phút)
I- Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:
Câu1: Thể tích khí (ĐKTC) có thể thu đợc khi phân huỷ 1 mol Cu( NO3)2 theo sơ đồ:
Cu( NO3)2 to CuO + NO2 + O2
A. 44,8(l)
B. 22,4 (l)
C. 56(l)
D. Kết quả khác
Câu2: Trộn 16 gam oxi với 8 g hiđrô rồi đốt cháy, khối lợng nớc tạo thành sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
A. 24 (g)
B. 18(g)
C. 20(g)
D. Kết quả khác
Câu3: Oxit của một nguyên tố có hoá trị (II) chứa 20 % oxi (về khối lợng). Công thức hoá học của oxit đó là:
A. CuO
B. FeO
C. CaO
D. ZnO
Câu4: Chọn công thức muối phù hợp với hoá trị của Bari.
A. BaPO4
B. Ba2PO4
C. Ba3 PO4
D. Ba3(PO4)2
Câu5: Cho a gam kim loại vào dd HCl d thu đợc thể tích khí hiđrô (ĐKTC) lớn nhất khi kim loại đó là:
A. Kim loại Fe
C. Kim loại Al
B. Kim loại Mg
D. Kim loại Zn
Câu6: Cho nổ hỗn hợp khí gồm 4 ml hidro và 8 ml oxi trong một bình kín. Hỏi sau khi nổ trong bình còn d khí oxi hay hidro, với thể tích bằng bao nhiêu?
A.( 4 ml)
B. (6 ml)
C. Hiđrô(2 ml)
D. Hiđrô(1 ml)
II- Tự luận (17 điểm)
Câu1(4,5 đ): Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. Fe + Cl2 to FeCl3
b. Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu
c. KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2
d. CuO + H2 to Cu + H2O
e. FexOy + CO to Fe + CO2
g. KNO3 to KNO2 + O2
Hoàn thành các phơng trình hoá học trên và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
Câu2(3đ): Một bình kín có dung tích 28 lít, chứa đầy oxi (ĐKTC). Ngời ta đốt cháy hết 6 g cacbon trong bình đó, rồi đa tiếp 21,7 g phốt pho để đốt.
a. Viết phơng trình phản ứng hoá học xảy ra.
b. Tính khối lợng khí CO2 và P2O5 thu đợc sau phản ứng.
Câu3(2,5đ): Có 4 gói bột màu trắng bị mất nhãn gồm P2O5 , Na2O , KCl , KMnO4. Chỉ dùng quì tím và nớc cất các dụng cụ thí nghiệm cần thiết . Hãy nhận biết các gói bột trên bằng phơng pháp hoá học. Viết phơng trình phản ứng hoá học nếu có.
Câu4(3đ): Cho hỗn hợp khí gồm CO2 và NO có tỷ khối so với H2 là 16,75. Tính thành phần % về khối lợng của mỗi khí có trong hỗn hợp đó.
Câu5(4đ): Cho 13,6 g hỗn hợp A gồm sắt và oxit của kim loại hoá trị (II) tác dụng với dd HCl d thì thấy thoát ra 2,24 lít H2 (ĐKTC).
Nếu dẫn khí H2 (d) qua 27,2 g hỗn hợp A nung nóng thì ngời ta thu đợc 24 g hỗn hợp hai kim loại.
- Xác định thành phần % khối lợng của mỗi chất trong hỗn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Văn
Dung lượng: 30,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)