đề thi HSG hoá
Chia sẻ bởi Nguyễn Tài Minh |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG hoá thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HSG HOÁ HỌC 9
Câu 1: Cho 1,6g đồng (II) tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuaric có nồng độ 20%.
a.Viết phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất cóp trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Câu 2: Muối A tạo bởi kim loại R( hoá trị II ) và phi kim X( hoá trị I). Hoà tan một lượng muối A vào nước được dung dịch A’.
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A’ thì khối lượng kết tủa tách ra bằng 188% khối lượng của muối A đã dùng.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch A’ thì khối lượng kết tủa tách ra bằng 50% khối lượng muối A đã dùng.
Xác định kim loại R, phi kim X và công thức hoá học của muối A.
Câu 3:Cho 14,4gam Magiê tác dụng với 400 cm3 dung dịch HCl chưa rõ nồng độ thì thu được V1 lít khí H2 và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần rắn không tan,trộn thêm 20 gam Fe rồi cho tác dụng với 500 cm3 dung dịch HCl có nồng độ như trên thì thu được V2 lít khí H2 và còn lại 3,2 gam rắn không tan.
Tính V1, V2 ( Giả sử các phản ứng hoàn toàn và các khí đo ở đktc )
Câu 4 1)Có 4 dung dịch bị mất nhãn : AgNO3, KOH, HCl, NaNO3
Hãy dùng một thuốc thử để phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ.
2) Viết các phương trình hoá học xảy ra cho các thí nghiệm sau:
a) Sục khí SO3 vào dung dịch BaCl2
b) Nung nóng Fe(OH)2 trong không khí
c) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Câu 5: Chỉ dùng thêm một cặp dung dịch (Ba(NO3)2 và HNO3 ) hãy nhận biết ba dung dịch hỗn hợp sau: (NaHCO3 và Na2CO3), (NaHCO3 và Na2SO4), (Na2CO3 và Na2SO4). Hãy viết các phương trình hóa học (nếu có).
Câu 6:A, B, C là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng, A tác dụng với B tạo thành C. Nung nóng B ở nhiệt độ cao thì thu được chất rắn C, hơi nước và khí D. D là chất khí nặng hơn không khí và là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính làm khí hậu của Trái đất ấm dần lên. D tác dụng với A cho ra B hoặc C.
a. Xác định công thức hóa học của A, B, C. Viết các phương trình hóa học.
b. Khi nào A tác dụng với D chỉ tạo thành C hoặc B? Khi nào tạo thành hỗn hợp của B và C?
Câu 7:Dẫn 2,24 lít khí CO (ở đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxít kim loại gồm Al2O3, CuO và Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia sản phẩm thu được thành hai phần bằng nhau.Phần thức nhất được hòa tan vào trong dung dịch HCl dư thu được 0.672 lít khí H2 (ở đktc).Phần thứ hai được ngâm kỹ trong 400 ml dung dịch NaOH 0.2M. Để trung hòa hết NaOH dư phải dùng hết 20 ml dung dịch axít HCl 1M.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 8: Cho một mẫu kim loại M tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch A. Sau đó dẫn khí clo qua dung dịch A được dung dịch B chứa 100g hỗn hợp hai muối MCl2 và MCl3. Cho toàn bộ dung dịch B vào dung dịch NaOH lấy dư. Biết khối lượng của muối MCl2 bằng 0,5 lần khối lượng mol của kim loại M và khối lượng của M(OH)2 là 19,8g.
Viết các phương trình phản ứng và xác định tên kim loại M.
b. Tính % khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp.
Câu 9 a. Cho V (lit) CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu được 12 g kết tủa. Tính V ?
b. Dẫn luồng khí H2 đi qua ống thuỷ tinh chứa 28,0 g bột oxit đồng nung nóng. Sau một thời gian thu được 24,0 g chất rắn. Xác định khối lượng hơi nước tạo thành ?
Câu 10; Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg, cho 1,29 g A vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 g chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy dung dịch
Câu 1: Cho 1,6g đồng (II) tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuaric có nồng độ 20%.
a.Viết phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất cóp trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Câu 2: Muối A tạo bởi kim loại R( hoá trị II ) và phi kim X( hoá trị I). Hoà tan một lượng muối A vào nước được dung dịch A’.
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A’ thì khối lượng kết tủa tách ra bằng 188% khối lượng của muối A đã dùng.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch A’ thì khối lượng kết tủa tách ra bằng 50% khối lượng muối A đã dùng.
Xác định kim loại R, phi kim X và công thức hoá học của muối A.
Câu 3:Cho 14,4gam Magiê tác dụng với 400 cm3 dung dịch HCl chưa rõ nồng độ thì thu được V1 lít khí H2 và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần rắn không tan,trộn thêm 20 gam Fe rồi cho tác dụng với 500 cm3 dung dịch HCl có nồng độ như trên thì thu được V2 lít khí H2 và còn lại 3,2 gam rắn không tan.
Tính V1, V2 ( Giả sử các phản ứng hoàn toàn và các khí đo ở đktc )
Câu 4 1)Có 4 dung dịch bị mất nhãn : AgNO3, KOH, HCl, NaNO3
Hãy dùng một thuốc thử để phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ.
2) Viết các phương trình hoá học xảy ra cho các thí nghiệm sau:
a) Sục khí SO3 vào dung dịch BaCl2
b) Nung nóng Fe(OH)2 trong không khí
c) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Câu 5: Chỉ dùng thêm một cặp dung dịch (Ba(NO3)2 và HNO3 ) hãy nhận biết ba dung dịch hỗn hợp sau: (NaHCO3 và Na2CO3), (NaHCO3 và Na2SO4), (Na2CO3 và Na2SO4). Hãy viết các phương trình hóa học (nếu có).
Câu 6:A, B, C là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng, A tác dụng với B tạo thành C. Nung nóng B ở nhiệt độ cao thì thu được chất rắn C, hơi nước và khí D. D là chất khí nặng hơn không khí và là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính làm khí hậu của Trái đất ấm dần lên. D tác dụng với A cho ra B hoặc C.
a. Xác định công thức hóa học của A, B, C. Viết các phương trình hóa học.
b. Khi nào A tác dụng với D chỉ tạo thành C hoặc B? Khi nào tạo thành hỗn hợp của B và C?
Câu 7:Dẫn 2,24 lít khí CO (ở đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxít kim loại gồm Al2O3, CuO và Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia sản phẩm thu được thành hai phần bằng nhau.Phần thức nhất được hòa tan vào trong dung dịch HCl dư thu được 0.672 lít khí H2 (ở đktc).Phần thứ hai được ngâm kỹ trong 400 ml dung dịch NaOH 0.2M. Để trung hòa hết NaOH dư phải dùng hết 20 ml dung dịch axít HCl 1M.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 8: Cho một mẫu kim loại M tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch A. Sau đó dẫn khí clo qua dung dịch A được dung dịch B chứa 100g hỗn hợp hai muối MCl2 và MCl3. Cho toàn bộ dung dịch B vào dung dịch NaOH lấy dư. Biết khối lượng của muối MCl2 bằng 0,5 lần khối lượng mol của kim loại M và khối lượng của M(OH)2 là 19,8g.
Viết các phương trình phản ứng và xác định tên kim loại M.
b. Tính % khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp.
Câu 9 a. Cho V (lit) CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu được 12 g kết tủa. Tính V ?
b. Dẫn luồng khí H2 đi qua ống thuỷ tinh chứa 28,0 g bột oxit đồng nung nóng. Sau một thời gian thu được 24,0 g chất rắn. Xác định khối lượng hơi nước tạo thành ?
Câu 10; Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg, cho 1,29 g A vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 g chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy dung dịch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tài Minh
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)