Đề thi HSG Hoá (12-13)
Chia sẻ bởi Son Van Nguyen |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hoá (12-13) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT QUY NHƠN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THCS NHƠN BÌNH MÔN : HOÁ HỌC 9 (Năm học : 2012 - 2013)
---o0o--- (Thời gian làm bài 120’ –không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (3đ) Cho 4 chất sau: Fe2O3, Fe, Fe(OH)3 , FeCl3.
Hãy sắp xếp 4 chất này thành dãy chuyển đổi hóa học, mỗi dãy đều gồm 4 chất mà đầu dãy là 1 trong 4 chất trên và viết các PTHH tương ứng để thực hiện chuyển đổi đó.
Câu 2 (4đ) Trộn CuO với MO (M là kim loại chỉ có hóa trị II) theo tỉ lệ mol 1:2 được hỗn hợp A. Cho luồng khí H2 đi qua 2,4g A nung nóng thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 40ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Xác nhận kim loại M và tính giá trị của V?
Câu 3 (3đ) Đem m1 (g) hỗn hợp A gồm Al, Mg, Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch đậm đặc, đun nóng chứa 1,2 mol H2SO4 tạo ra dung dịch B chứa 101,4g hỗn hợp 3 muối sunfat có % khối lượng của S = 22,09%, m2(g) (sản phẩm gồm chất rắn và chất khí thoát ra). Tính giá trị m1 và m2 ?
Câu 4 (4đ) Đem 15,48g hỗn hợp A gồm bột Zn và bột Cu tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3, khi phản ứng xong thu được 45,83g chất rắn B. Tính khối lượng Zn và Cu trong hỗn hợp A.
Câu 5 (3đ) Lấy 500ml dung dịch A chứa 35g một hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 cho tác dụng với 900ml dung dịch B chứa CaCl2 0,5M thu được dung dịch C và kết tủa D.
a) Chứng minh rằng: 2 muối cacbonat hết.
b) Tính khối lượng mỗi muối Na2CO3 và K2CO3. Biết rằng khối lượng kết tủa D bằng 30g.
c) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch C.
Câu 6 (3đ) Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được rắn A và dung dịch B. Tính mA và nồng độ mol các chất trong dung dịch B.
---------------Hết --------------
PHÒNG GD – ĐT QUY NHƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HS GIỎI
TRƯỜNG THCS NHƠN BÌNH MÔN : HOÁ HỌC 9 ( Năm học: 2012 – 2013)
Bài
Đáp án
Biểu
điểm
Bài 1
(3đ)
1. Fe ( FeCl3 ( Fe(OH)3 ( Fe2O3
2. Fe(OH)3 ( Fe2O3 ( FeCl3 ( Fe
3. FeCl3 ( Fe(OH)3 ( Fe2O3 ( Fe
4. Fe2O3 ( Fe ( FeCl3 ( Fe(OH)3
0,75
0,75
0,75
0,75
Bài 2
(4đ)
Gọi số mol của CuO là x thì số mol của MO là 2x
a) M là kim loại từ Zn trở về cuối dãy.
CuO + H2 --t0( Cu + H2O
x(mol) x
MO + H2 --t0( M + H2O
2x 2x
3Cu + 8HNO3 ( 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
x 8x/3
3M + 8HNO3 ( 3M(NO3)2 + 2NO + 4H2O
2x 16x/3
Ta có hệ phương trình: 80x + (M + 16)2x = 2,4
8x/3 + 16x/3 = 0,04.2,5 = 0,1
Giải ra x = 0,0125 và M = 40. Đó là Ca (loại vì CaO không bị khử bởi H2)
b) M là kim loại từ Al trở về đầu dãy.
CuO + H2 --t0( Cu + H2O
x(mol) x
3Cu + 8HNO3 ( 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
x 8x/3 2x/3
MO + 2HNO3 ( M(NO3)2 + H2O
2x 4x
Ta có hệ phương trình: 80x + (M + 16)2x = 2,4
8x/3 + 4x = 0,1
Giải ra x = 0,015 và M = 24. Đó là Mg (phù hợp)
VNO = [(2.0,015)3].22,4 = 0,224 (l)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0
TRƯỜNG THCS NHƠN BÌNH MÔN : HOÁ HỌC 9 (Năm học : 2012 - 2013)
---o0o--- (Thời gian làm bài 120’ –không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (3đ) Cho 4 chất sau: Fe2O3, Fe, Fe(OH)3 , FeCl3.
Hãy sắp xếp 4 chất này thành dãy chuyển đổi hóa học, mỗi dãy đều gồm 4 chất mà đầu dãy là 1 trong 4 chất trên và viết các PTHH tương ứng để thực hiện chuyển đổi đó.
Câu 2 (4đ) Trộn CuO với MO (M là kim loại chỉ có hóa trị II) theo tỉ lệ mol 1:2 được hỗn hợp A. Cho luồng khí H2 đi qua 2,4g A nung nóng thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 40ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Xác nhận kim loại M và tính giá trị của V?
Câu 3 (3đ) Đem m1 (g) hỗn hợp A gồm Al, Mg, Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch đậm đặc, đun nóng chứa 1,2 mol H2SO4 tạo ra dung dịch B chứa 101,4g hỗn hợp 3 muối sunfat có % khối lượng của S = 22,09%, m2(g) (sản phẩm gồm chất rắn và chất khí thoát ra). Tính giá trị m1 và m2 ?
Câu 4 (4đ) Đem 15,48g hỗn hợp A gồm bột Zn và bột Cu tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3, khi phản ứng xong thu được 45,83g chất rắn B. Tính khối lượng Zn và Cu trong hỗn hợp A.
Câu 5 (3đ) Lấy 500ml dung dịch A chứa 35g một hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 cho tác dụng với 900ml dung dịch B chứa CaCl2 0,5M thu được dung dịch C và kết tủa D.
a) Chứng minh rằng: 2 muối cacbonat hết.
b) Tính khối lượng mỗi muối Na2CO3 và K2CO3. Biết rằng khối lượng kết tủa D bằng 30g.
c) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch C.
Câu 6 (3đ) Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được rắn A và dung dịch B. Tính mA và nồng độ mol các chất trong dung dịch B.
---------------Hết --------------
PHÒNG GD – ĐT QUY NHƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HS GIỎI
TRƯỜNG THCS NHƠN BÌNH MÔN : HOÁ HỌC 9 ( Năm học: 2012 – 2013)
Bài
Đáp án
Biểu
điểm
Bài 1
(3đ)
1. Fe ( FeCl3 ( Fe(OH)3 ( Fe2O3
2. Fe(OH)3 ( Fe2O3 ( FeCl3 ( Fe
3. FeCl3 ( Fe(OH)3 ( Fe2O3 ( Fe
4. Fe2O3 ( Fe ( FeCl3 ( Fe(OH)3
0,75
0,75
0,75
0,75
Bài 2
(4đ)
Gọi số mol của CuO là x thì số mol của MO là 2x
a) M là kim loại từ Zn trở về cuối dãy.
CuO + H2 --t0( Cu + H2O
x(mol) x
MO + H2 --t0( M + H2O
2x 2x
3Cu + 8HNO3 ( 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
x 8x/3
3M + 8HNO3 ( 3M(NO3)2 + 2NO + 4H2O
2x 16x/3
Ta có hệ phương trình: 80x + (M + 16)2x = 2,4
8x/3 + 16x/3 = 0,04.2,5 = 0,1
Giải ra x = 0,0125 và M = 40. Đó là Ca (loại vì CaO không bị khử bởi H2)
b) M là kim loại từ Al trở về đầu dãy.
CuO + H2 --t0( Cu + H2O
x(mol) x
3Cu + 8HNO3 ( 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
x 8x/3 2x/3
MO + 2HNO3 ( M(NO3)2 + H2O
2x 4x
Ta có hệ phương trình: 80x + (M + 16)2x = 2,4
8x/3 + 4x = 0,1
Giải ra x = 0,015 và M = 24. Đó là Mg (phù hợp)
VNO = [(2.0,015)3].22,4 = 0,224 (l)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Son Van Nguyen
Dung lượng: 93,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)