ĐỀ THI HSG HÓA (08-09)
Chia sẻ bởi Mai Văn Quang |
Ngày 15/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA (08-09) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HOÁ HỌC LỚP 9
NĂM HỌC 2008 - 2009
Môn: Hoá học
Thời gian: 150 phút
Câu 1: (1 điểm)
a. Không được dùng thuốc thử hãy phân biệt các hoá chât sau:
NaCl, H2O; Na2CO3; HCl
b. Chỉ dùng kim loại có thể nhận biếtt được các dung tích sau đây không?
NaCl, HCl, NaNO3
Câu 2: (1 điểm) Chỉ dùng một hoá chất duy nhất, hãy tách:
a. Tách FeO ra khỏi hỗn hợp FeO, Cu, Fe
b. Ag2O ra khỏi hổn hợp Ag2O, SiO2, Al2O3
Câu 3: (1.5 điểm)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm: BaCO3, Al2O3, MgCO3 được chất rắn A, khí D. Hoà tan A trong nước dư được dung dịch B và kết tủa C. Sục khí D dư vào B thấy có kết tủa. Hoà tan C trong dung dịch NaOH thấy tan một phần. Xác định các chất A, B, C, D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4: (1.5 điểm) Viết phương trình biểu diễn dãy biến hoá sau:
điện phân B
B Y
A Z E
C D E
Y là một chất lỏng ở 40C có D = 1 g/ml .
Câu 5: Bài toán
1. (1.5 điểm) Trên 2 điã cân cân để 2 cái cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí cân bằng:
a. Cho vào cốc 1 đựng dung dịch HCl 25g CaCO3.
b. Cho vào cốc 2 đựng dung dịch H2SO4 a(g) Al.
Cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính a? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. (1.5 điểm) Cho ôxit của một nguyên tố kim loại chưa rõ hoá trị trong đó oxi chiếm 30% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của oxit trên.
3. (2 điểm) Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm nitơ và khí cacbonic đi chậm qua 5lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5 gam kết tủa.
Tính tỷ khối hơi của hổn hợp X so với Hiđrô?
C = 12; O = 16; H = 1; Ca = 40.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Câu 1: Cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một (1đ)
NaCl
H2O
Na2CO3
HCl
NaCl
_
_
_
_
H2O
_
_
_
_
Na2CO3
_
_
_
HCl
_
_
_
Có các cặp chất xảy ra phản ứng đó là HCl và Na2SO4 (1)
Có một cặp chất không xảy ra phản ứng là NaCl và H2O (2)
Cho nhóm (1)và nhóm (2) lần lượt đem cô cạn chất nào bay hơi hết đi là H2O(2) và HCl (1) là. Chất còn cặn trắng xuất hiện đó là NaCl (2) và Na2CO3(1)
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Mỗi chất : 0,2 đ
Phương trình: 0,2 đ
Câu 2:
a. Tách FeO ra khỏi hổn hợp FeO, Cu, Fe
FeO Cu, Fe phản ứng
Cu + FeCl3
Fe FeO không tan thu đựơc FeO
Pt : Cu + FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
b. Tách Ag2O
Ag2O Ag2O không tan thu được Ag2O
SiO2 + NaOH
Al2O3 SiO2 phản ứng
Al2O3
Pt: SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
Al2O3 + 2NaOH 2NaHCO2 + H2O
Câu a: 0,5 đ
Câu b: 0,5 đ
Câu 3: 1,5 đ (Mỗi phản ứng 0,2đ. Xác địmh các chất 0,3 đ)
BaCO3 BaO + CO2
MgCO3 MgO + CO2
Al2O3
Chất rắn A: BaO, MgO, Al2O3
Khí D: CO2
Hoà tan A trong H2O:
BaO + H2O Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 Ba(AlO2)2 + H2O
Dung dịch B: Ba(AlO2)2
Chât rắn C gồm có Al2O3(dư) và MgO
Vì hoà tan C trong dd NaOH (dư) chỉ tan 1 phần và phần còn lại không tan. Sục khí D vào dd B :
Ba(HCO2) + 2CO2
NĂM HỌC 2008 - 2009
Môn: Hoá học
Thời gian: 150 phút
Câu 1: (1 điểm)
a. Không được dùng thuốc thử hãy phân biệt các hoá chât sau:
NaCl, H2O; Na2CO3; HCl
b. Chỉ dùng kim loại có thể nhận biếtt được các dung tích sau đây không?
NaCl, HCl, NaNO3
Câu 2: (1 điểm) Chỉ dùng một hoá chất duy nhất, hãy tách:
a. Tách FeO ra khỏi hỗn hợp FeO, Cu, Fe
b. Ag2O ra khỏi hổn hợp Ag2O, SiO2, Al2O3
Câu 3: (1.5 điểm)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm: BaCO3, Al2O3, MgCO3 được chất rắn A, khí D. Hoà tan A trong nước dư được dung dịch B và kết tủa C. Sục khí D dư vào B thấy có kết tủa. Hoà tan C trong dung dịch NaOH thấy tan một phần. Xác định các chất A, B, C, D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4: (1.5 điểm) Viết phương trình biểu diễn dãy biến hoá sau:
điện phân B
B Y
A Z E
C D E
Y là một chất lỏng ở 40C có D = 1 g/ml .
Câu 5: Bài toán
1. (1.5 điểm) Trên 2 điã cân cân để 2 cái cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí cân bằng:
a. Cho vào cốc 1 đựng dung dịch HCl 25g CaCO3.
b. Cho vào cốc 2 đựng dung dịch H2SO4 a(g) Al.
Cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính a? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. (1.5 điểm) Cho ôxit của một nguyên tố kim loại chưa rõ hoá trị trong đó oxi chiếm 30% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của oxit trên.
3. (2 điểm) Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm nitơ và khí cacbonic đi chậm qua 5lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5 gam kết tủa.
Tính tỷ khối hơi của hổn hợp X so với Hiđrô?
C = 12; O = 16; H = 1; Ca = 40.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Câu 1: Cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một (1đ)
NaCl
H2O
Na2CO3
HCl
NaCl
_
_
_
_
H2O
_
_
_
_
Na2CO3
_
_
_
HCl
_
_
_
Có các cặp chất xảy ra phản ứng đó là HCl và Na2SO4 (1)
Có một cặp chất không xảy ra phản ứng là NaCl và H2O (2)
Cho nhóm (1)và nhóm (2) lần lượt đem cô cạn chất nào bay hơi hết đi là H2O(2) và HCl (1) là. Chất còn cặn trắng xuất hiện đó là NaCl (2) và Na2CO3(1)
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Mỗi chất : 0,2 đ
Phương trình: 0,2 đ
Câu 2:
a. Tách FeO ra khỏi hổn hợp FeO, Cu, Fe
FeO Cu, Fe phản ứng
Cu + FeCl3
Fe FeO không tan thu đựơc FeO
Pt : Cu + FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
b. Tách Ag2O
Ag2O Ag2O không tan thu được Ag2O
SiO2 + NaOH
Al2O3 SiO2 phản ứng
Al2O3
Pt: SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
Al2O3 + 2NaOH 2NaHCO2 + H2O
Câu a: 0,5 đ
Câu b: 0,5 đ
Câu 3: 1,5 đ (Mỗi phản ứng 0,2đ. Xác địmh các chất 0,3 đ)
BaCO3 BaO + CO2
MgCO3 MgO + CO2
Al2O3
Chất rắn A: BaO, MgO, Al2O3
Khí D: CO2
Hoà tan A trong H2O:
BaO + H2O Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 Ba(AlO2)2 + H2O
Dung dịch B: Ba(AlO2)2
Chât rắn C gồm có Al2O3(dư) và MgO
Vì hoà tan C trong dd NaOH (dư) chỉ tan 1 phần và phần còn lại không tan. Sục khí D vào dd B :
Ba(HCO2) + 2CO2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Văn Quang
Dung lượng: 126,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)