Đề thi HSG HH9

Chia sẻ bởi Bùi Thị Thanh Hương | Ngày 15/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG HH9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HOÁ HỌC – LỚP 9
THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 PHÚT

Câu I: (5 điểm)
1.Tìm các chất A, B, C, D và viết các phương trình hoá học sau:
H2SO4 + (A) (( (B) + H2O
(B) + (C) (( BaSO4( + CO2( + Na2SO4 + H2O
(C) + (D) (( 2 kết tủa
H2SO4 + (D) (( chất ít tan
2.Chỉ dùng thêm phenolphtalein có thể nhận biết được các dung dịch không màu sau không: Mg(NO3)2; NH4NO3; AgNO3; NaOH; Al(NO3)3. Viết các PTHH xảy ra.

Câu II:(3 điểm)
Đem đun nóng 6,72 lít hỗn hợp khí gồm O2 và SO2 trong bình kín đựng V2O5, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X có thể tích là 5,152 lít.
1. Dẫn toàn bộ lượng X lội thật chậm qua 110ml nước được đun nóng nhẹ, thấy có khí C thoát ra và được dung dịch axit D. Coi thể tích của dung dịch không đổi, hãy tính nồng độ của axit trong D?
2. Toàn bộ khí C cho lội từ từ qua dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy thoát ra 0,224 lít khí. Hãy tính hiệu suất của phản ứng tạo ra hỗn hợp X?

Câu III: (3,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 5,28 gam một hợp chất của photpho (hợp chất A) thu được H2O và P2O5. Toàn bộ lượng sản phẩm cháy này được dẫn vào 100 gam H2O thì thu được dung dịch axit có nồng độ là 7,270%. Nếu làm bay hơi mất 25 gam H2O thì dung dịch thu được có nồng độ là 9,464%.
1.Hãy tìm công thức phân tử của A.
2. Để trung hoà hết 40 ml dung dịch chứa A với nồng độ 0,2M cần dùng 44 ml dung dịch KOH với nồng độ 1% (d=1,018 g/ml). Hãy xác định CTPT của muối trung hoà thu được.

Câu IV: (3 điểm)
1. Ngâm m gam Mg trong 100 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)2, sau một thời gian phản ứng thu được 4,96 gam chất rắn Y. Đem hoà tan lượng chất rắn này trong dung dịch HCl loãng, dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí.Viết các phương trình xảy ra và tính m?
2.Chỉ bằng một hoá chất duy nhất, hãy trình bày phương pháp để điều chế dung dịch FeCl2không bị lẫn CuCl2 và FeCl3từ dung dịch chứa đồng thời ba chất này.Viết các PTHH xảy ra?

Câu V: (5,5 điểm)
1.Hoà tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp gồm MgCO3, K2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch H2SO41M vừa đủ, thu được dung dịch A và chất khí B. Cho toàn bộ B lội thật chậm qua 100ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 0,6M và KOH 0,8M, thu được dung dịch C chứa một chất tan. Cô cạn từ từ dung dịch C thu được 6,6 gam chất D. Hãy tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng và xác định công thức của D?
2.Hoà tan hoàn toàn57,6 gam hỗn hợp gồm kim loại R chỉ có hoá trị II, oxit của R và muối RTO3 (T là nguyên tố chưa biết) có tỉ lệ về số mol là 4:3:1 bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch D. Thêm NaOH đến dư vào D, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được đúng 57,6 gam chất rắn.Tìm T?

~ HẾT ~
-----Giám thị coi thi không giải thích gì thêm-----
Cho biết: Các thế tích khí và hơi đều được đo ở ĐKTC.
H = 1; O = 16; S = 32; P = 31; K = 39; Mg = 24; Fe = 56; Zn = 65; Cl = 35,5.
ĐÁP ÁNĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HOÁ HỌC – LỚP 9
THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 PHÚT

Câu
Đáp án
Điểm

I.
(5)
1.
(2)
Khẳng định: A: NaOH; B: NaHSO4; C: Ba(HCO3)2; D: Ca(OH)2
Viết đúng 4 PTHH:
NaOH + H2SO4( NaHSO4 + H2O
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2( BaSO4( + CO2(+ Na2SO4 + H2O
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2( BaCO3( + CaCO3( + H2O
H2SO4 + Ca(OH)2( CaSO4(ít tan) + H2O
0,25x4



0,25x4


2.
(3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Thanh Hương
Dung lượng: 37,07KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)