đề thi HSG hay- có đáp án
Chia sẻ bởi Lê Hà Lâm |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG hay- có đáp án thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS&THPT
Hai Bà Trưng
-------------
Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi lớp 9
Năm học 2012– 2013
Môn: hoá học
Thời gian: 150 phút
--------------------------------------
Câu 1( 2điểm):
Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng cho mỗi thí nghiệm sau:
a) Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3.
b) Sục khí SO2từ từ cho tới dư vào dung dịch Ca(OH)2
c) Cho từ từ mỗi chất: khí CO2, dung dịch AlCl3 vào mỗi ống nghiệm chứa sẵn dung dịch NaAlO2cho tới dư.
d) Cho dd Na2CO3 vào dd FeCl3.
Câu 2 ( 2 điểm )
Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg được chia làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho vào 600 ml HCl nồng độ xM thu được khí A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 27,9 gam muối khan.Phần thứ hai cho vào 800 ml dung dịch HCl nồng độ xM và làm tương tự thu được 32,35 gam muối khan. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và x. Tính thể tích H2 (đktc) thu được sau khi thực hiện xong các thí nghiệm.
Câu 3 ( 2 điểm )
Hoà tan 6,58 gam chất A vào 100 gam nước thu được dung dịch B chứa một chất duy nhất. Cho lượng muối khan BaCl2 vào B thấy tạo ra 4,66 gam kết tủa trắng; lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch C. Cho một lượng Zn đủ vào dung dịch C thấy thoát ra 1,792 lit khí H2(đktc) và dung dịch D.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2.Tính nồng độ% các chất trong dung dịch D.
Câu 4: (1 )
Chỉ dùng một hoá chất duy nhất, hãy tách:
a. Tách FeO ra khỏi hỗn hợp FeO, Cu, Fe
b. Ag2O ra khỏi hổn hợp Ag2O, SiO2, Al2O3
Câu 5.(1 điểm)
Một hỗn hợp X gồm các chất: K2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 6(2 điểm)
a, Cho 2,08 gam MxOy tan hoàn toàn vào 100 gam dung dịch H2SO4 4,9%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y có nồng độ axit là 1,056%. Xác định công thức hóa học của oxit đó.
b, Dung dịch CuSO4 ở 100C có độ tan là 17,4 (g); ở 800C có độ tan là 55 (g). Làm lạnh 1,5 kg dung dịch CuSO4 bão hòa ở 800C xuống 100C. Tính số g CuSO4.5 H2O tách ra.
---------------------------------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐáP áN - THANG ĐIểM
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1.a
Lúc đầu có bọt khí thoát ra, sau thấy có kết tủa trắng xuất hiện nhưng không bền lập tức sinh ra chất kết tủa màu đen ( Ag2O)
0,25đ
PTPU: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
AgNO3 + NaOH -> AgOH + NaNO3
2AgOH - > Ag2O + H2O
0,25đ
1.b
Lúc đầu có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan đi, dd trở lại trong
0,25đ
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
SO2 + CaSO3 + H2O -> Ca (HSO3)
0,25đ
1.c
Tạo kết tủa trắng keo.
CO2 + NaAlO2 + H2O -> Al (OH)3 + NaHCO3
AlCl3+ 3NaAlO2 + 6H2O -> 4Al(OH)3 + 3NaCl
0,25đ
0,25đ
1.d.
Tạo khí không màu và kết tủa màu nâu đỏ.
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O-> 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2
Hai Bà Trưng
-------------
Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi lớp 9
Năm học 2012– 2013
Môn: hoá học
Thời gian: 150 phút
--------------------------------------
Câu 1( 2điểm):
Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng cho mỗi thí nghiệm sau:
a) Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3.
b) Sục khí SO2từ từ cho tới dư vào dung dịch Ca(OH)2
c) Cho từ từ mỗi chất: khí CO2, dung dịch AlCl3 vào mỗi ống nghiệm chứa sẵn dung dịch NaAlO2cho tới dư.
d) Cho dd Na2CO3 vào dd FeCl3.
Câu 2 ( 2 điểm )
Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg được chia làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho vào 600 ml HCl nồng độ xM thu được khí A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 27,9 gam muối khan.Phần thứ hai cho vào 800 ml dung dịch HCl nồng độ xM và làm tương tự thu được 32,35 gam muối khan. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và x. Tính thể tích H2 (đktc) thu được sau khi thực hiện xong các thí nghiệm.
Câu 3 ( 2 điểm )
Hoà tan 6,58 gam chất A vào 100 gam nước thu được dung dịch B chứa một chất duy nhất. Cho lượng muối khan BaCl2 vào B thấy tạo ra 4,66 gam kết tủa trắng; lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch C. Cho một lượng Zn đủ vào dung dịch C thấy thoát ra 1,792 lit khí H2(đktc) và dung dịch D.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2.Tính nồng độ% các chất trong dung dịch D.
Câu 4: (1 )
Chỉ dùng một hoá chất duy nhất, hãy tách:
a. Tách FeO ra khỏi hỗn hợp FeO, Cu, Fe
b. Ag2O ra khỏi hổn hợp Ag2O, SiO2, Al2O3
Câu 5.(1 điểm)
Một hỗn hợp X gồm các chất: K2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 6(2 điểm)
a, Cho 2,08 gam MxOy tan hoàn toàn vào 100 gam dung dịch H2SO4 4,9%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y có nồng độ axit là 1,056%. Xác định công thức hóa học của oxit đó.
b, Dung dịch CuSO4 ở 100C có độ tan là 17,4 (g); ở 800C có độ tan là 55 (g). Làm lạnh 1,5 kg dung dịch CuSO4 bão hòa ở 800C xuống 100C. Tính số g CuSO4.5 H2O tách ra.
---------------------------------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐáP áN - THANG ĐIểM
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1.a
Lúc đầu có bọt khí thoát ra, sau thấy có kết tủa trắng xuất hiện nhưng không bền lập tức sinh ra chất kết tủa màu đen ( Ag2O)
0,25đ
PTPU: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
AgNO3 + NaOH -> AgOH + NaNO3
2AgOH - > Ag2O + H2O
0,25đ
1.b
Lúc đầu có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan đi, dd trở lại trong
0,25đ
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
SO2 + CaSO3 + H2O -> Ca (HSO3)
0,25đ
1.c
Tạo kết tủa trắng keo.
CO2 + NaAlO2 + H2O -> Al (OH)3 + NaHCO3
AlCl3+ 3NaAlO2 + 6H2O -> 4Al(OH)3 + 3NaCl
0,25đ
0,25đ
1.d.
Tạo khí không màu và kết tủa màu nâu đỏ.
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O-> 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hà Lâm
Dung lượng: 199,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)