DỀ THI HSG GIỎI MÔN HÓA HỌC 9 CẤP TRƯỜNG
Chia sẻ bởi Huỳnh Thanh Tùng |
Ngày 15/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: DỀ THI HSG GIỎI MÔN HÓA HỌC 9 CẤP TRƯỜNG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG, NĂM HỌC: 2015-2016
Đề thi môn: Hoá học 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
________________
Câu 1: (5 điểm) Hoà tan 20g hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 8,96 lít khí Hiđrô (ở đktc) và 9g chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các kim loại có trong hỗn hợp.
Câu 2: (4 điểm) Cho 20,5 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Fe tan hoàn toàn trong v lít dung dịch H2SO4 0,5M đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết, ta thu được 17,92 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m?
c. Tính v?
Câu 3: (3 điểm) A là hỗn hợp gồm đồng (II) oxit và đồng kim loại. Cho hỗn hợp A tác dụng với 100,85ml dung dịch HCl 36,5% (D=1,19g/ml) thu được dung dịch B và chất rắn không tan C. Hòa tan C trong axit sunfuric đậm đặc, đun nóng thì có 11,2lít khí mùi hắc bay ra (đo ở đktc). Cho Vml dung dịch NaOH 25% (D =1,28g/ml) vào dung dịch B thì thu được 39,2gam chất kết tủa. Tính thành phần % khối lượng các chất trong A.
Câu 4: (4 điểm) Có hỗn hợp khí CO và CO2. Nếu cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 1 gam chất kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,64 gam Cu.
a. Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc.
b. Nếu thay khí CO bằng khí H2 thì thể tích hỗn hợp cần dùng là bao nhiêu?
Câu 5: (4 điểm) Trộn đều bột nhôm và bột của một oxit sắt cho vào bình kín không có không khí, nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn vừa đủ. Sau phản ứng người ta thu được 45,6 gam hỗn hợp chất rắn A. Cho toàn bộ A vào axit HCl lấy dư thì thu được 10,08 lít hidro (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp ban đầu?
HẾTKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG, NĂM HỌC: 2015-2016
Hướng dẫn chấm môn: Hoá học 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
_______________________
Câu 1: (5điểm)
Số mol của H2 là: nH= = 0,4(mol) (0.5điểm)
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Al, Fe, Cu.
Phương trình phản ứng:
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
2 (mol) 3(mol) 1(mol) 3(mol)
x (mol) 1,5x (mol) 1,5x (mol) (0.25điểm)
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2)
1(mol) 1(mol) 1(mol) 1(mol)
y(mol) y(mol) y(mol) (0.25điểm)
Cu + H2SO4 Không xảy ra phản ứng. (0.5điểm)
- Do Cu không tham gia phản ứng nên 9g chất rắn không tan là khối lượng của Cu.
(0.5điểm)
- Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
27x + 56y = 11
1,5x + y = 0,4
- Giải hệ phương trình ta được:
x = 0,2 ( nAl = 0,2 (mol) (0.5điểm)
y = 0,1 ( nFe = 0,1 (mol) (0.5điểm)
- Khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp là:
mAl = 0,2 x 27 = 5,4g (0.25điểm)
mFe = 0,1 x 56 = 5,6g (0.25điểm)
mCu = 9g
Đề thi môn: Hoá học 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
________________
Câu 1: (5 điểm) Hoà tan 20g hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 8,96 lít khí Hiđrô (ở đktc) và 9g chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các kim loại có trong hỗn hợp.
Câu 2: (4 điểm) Cho 20,5 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Fe tan hoàn toàn trong v lít dung dịch H2SO4 0,5M đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết, ta thu được 17,92 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m?
c. Tính v?
Câu 3: (3 điểm) A là hỗn hợp gồm đồng (II) oxit và đồng kim loại. Cho hỗn hợp A tác dụng với 100,85ml dung dịch HCl 36,5% (D=1,19g/ml) thu được dung dịch B và chất rắn không tan C. Hòa tan C trong axit sunfuric đậm đặc, đun nóng thì có 11,2lít khí mùi hắc bay ra (đo ở đktc). Cho Vml dung dịch NaOH 25% (D =1,28g/ml) vào dung dịch B thì thu được 39,2gam chất kết tủa. Tính thành phần % khối lượng các chất trong A.
Câu 4: (4 điểm) Có hỗn hợp khí CO và CO2. Nếu cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 1 gam chất kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,64 gam Cu.
a. Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc.
b. Nếu thay khí CO bằng khí H2 thì thể tích hỗn hợp cần dùng là bao nhiêu?
Câu 5: (4 điểm) Trộn đều bột nhôm và bột của một oxit sắt cho vào bình kín không có không khí, nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn vừa đủ. Sau phản ứng người ta thu được 45,6 gam hỗn hợp chất rắn A. Cho toàn bộ A vào axit HCl lấy dư thì thu được 10,08 lít hidro (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp ban đầu?
HẾTKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG, NĂM HỌC: 2015-2016
Hướng dẫn chấm môn: Hoá học 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
_______________________
Câu 1: (5điểm)
Số mol của H2 là: nH= = 0,4(mol) (0.5điểm)
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Al, Fe, Cu.
Phương trình phản ứng:
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
2 (mol) 3(mol) 1(mol) 3(mol)
x (mol) 1,5x (mol) 1,5x (mol) (0.25điểm)
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2)
1(mol) 1(mol) 1(mol) 1(mol)
y(mol) y(mol) y(mol) (0.25điểm)
Cu + H2SO4 Không xảy ra phản ứng. (0.5điểm)
- Do Cu không tham gia phản ứng nên 9g chất rắn không tan là khối lượng của Cu.
(0.5điểm)
- Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
27x + 56y = 11
1,5x + y = 0,4
- Giải hệ phương trình ta được:
x = 0,2 ( nAl = 0,2 (mol) (0.5điểm)
y = 0,1 ( nFe = 0,1 (mol) (0.5điểm)
- Khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp là:
mAl = 0,2 x 27 = 5,4g (0.25điểm)
mFe = 0,1 x 56 = 5,6g (0.25điểm)
mCu = 9g
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thanh Tùng
Dung lượng: 115,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)