Đề thi HSG (dự kiến) năm học 2009 - 2010
Chia sẻ bởi Đinh Thị Xuyến |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG (dự kiến) năm học 2009 - 2010 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
DUY TIÊN
Đề thi đề xuất
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I : (2,5 điểm)
Có 5 bình kín đựng 5 chất khí không màu mất nhãn: C2H4, CO2, SO2, H2, CO. Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hoá học và viết phương trình hoá học minh hoạ.
Câu II : (4 điểm).
1. Hoà tan a mol Fe3O4 vào dung dịch HBr vừa đủ thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với bột Cu dư thu được dung dịch Y.
Phần 2: Sục khí Clo dư vào thu được dung dịch Z.
1. Hãy xác định thành phần và số mol các chất trong dung dịch X, Y, Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho 5,6 gam Canxi vào 201,88 gam nước. Tính nồng độ phàn trăm của dung dịch thu được. Biết ở điều kiện thí nghiệm 100 gam nước hoà tan được 0,8 gam canxihiđroxit.
Câu III : (2 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp A gồm kali cacbonat và muối cacbonat trung hoà của kim loại R bằng dung dịch H2SO4 8% vừa đủ thu được dung dịch B và 5,6 lit CO2(đktc). Nồng độ phần trăm muối kali trong dung dịch B là 5,3762%. Tìm kim loại R.
Câu IV: (3,5 điểm)
Cho 1,29 g hỗn hợp A gồm bột Al và Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 3,47 g chất rắn B và dung dịch C. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch C thu dược 11,65 g kết tủa.
a.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng và thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa D. Nung D đến khối lượng không đỏi thì thu được bao nhiêu g chất rắn? Câu V: (4 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm oxi và một ankan có tỉ lệ về thể tích 4:1 được cho vào bình kín thực hiện phản ứng cháy. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho ngưng tụ hơi nước thu được hỗn hợp khí Y có tổng số mol bằng 1/2 tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X.
a. Xác định công thức hoá học của ankan.
Hỗn hợp khí Y nặng hay nhẹ hơn hỗn hợp khí X bao nhiêu lần?
c. Nếu đốt cháy hoàn toàn13,44 lit hỗn hợp khí X (đktc). Dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa 0,36 mol Ba(OH)2. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Câu VI : (5 điểm)
1. Người ta trộn 5,6 lit hỗn hợp khí A gồm etilen và axetilen với 10 lit khí hiđro trong bình thép kín nung nóng chứa bột Ni. Sau khi phản ứng xong thu được hỗn hợp khí có thể tích chỉ còn 7 lit. Xác định phàn trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp A. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
2. Cho 100 g dung dịch rươu etylic trong nước tác dụng với Kali dư thu được 44,8 lit khí (đktc).
a. Tính độ rượu của loại rượu trên. Biết khối lượng riêng của rượu etylic và nước lần lượt là 0,8g/ml và 1g/ml
b. Dùng toàn bộ lượng rượu trên lên men giấm. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được. Biết hiệu suất của phản ứng lên men là 60
DUY TIÊN
Đề thi đề xuất
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I : (2,5 điểm)
Có 5 bình kín đựng 5 chất khí không màu mất nhãn: C2H4, CO2, SO2, H2, CO. Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hoá học và viết phương trình hoá học minh hoạ.
Câu II : (4 điểm).
1. Hoà tan a mol Fe3O4 vào dung dịch HBr vừa đủ thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với bột Cu dư thu được dung dịch Y.
Phần 2: Sục khí Clo dư vào thu được dung dịch Z.
1. Hãy xác định thành phần và số mol các chất trong dung dịch X, Y, Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho 5,6 gam Canxi vào 201,88 gam nước. Tính nồng độ phàn trăm của dung dịch thu được. Biết ở điều kiện thí nghiệm 100 gam nước hoà tan được 0,8 gam canxihiđroxit.
Câu III : (2 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp A gồm kali cacbonat và muối cacbonat trung hoà của kim loại R bằng dung dịch H2SO4 8% vừa đủ thu được dung dịch B và 5,6 lit CO2(đktc). Nồng độ phần trăm muối kali trong dung dịch B là 5,3762%. Tìm kim loại R.
Câu IV: (3,5 điểm)
Cho 1,29 g hỗn hợp A gồm bột Al và Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 3,47 g chất rắn B và dung dịch C. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch C thu dược 11,65 g kết tủa.
a.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng và thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa D. Nung D đến khối lượng không đỏi thì thu được bao nhiêu g chất rắn? Câu V: (4 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm oxi và một ankan có tỉ lệ về thể tích 4:1 được cho vào bình kín thực hiện phản ứng cháy. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho ngưng tụ hơi nước thu được hỗn hợp khí Y có tổng số mol bằng 1/2 tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X.
a. Xác định công thức hoá học của ankan.
Hỗn hợp khí Y nặng hay nhẹ hơn hỗn hợp khí X bao nhiêu lần?
c. Nếu đốt cháy hoàn toàn13,44 lit hỗn hợp khí X (đktc). Dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa 0,36 mol Ba(OH)2. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Câu VI : (5 điểm)
1. Người ta trộn 5,6 lit hỗn hợp khí A gồm etilen và axetilen với 10 lit khí hiđro trong bình thép kín nung nóng chứa bột Ni. Sau khi phản ứng xong thu được hỗn hợp khí có thể tích chỉ còn 7 lit. Xác định phàn trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp A. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
2. Cho 100 g dung dịch rươu etylic trong nước tác dụng với Kali dư thu được 44,8 lit khí (đktc).
a. Tính độ rượu của loại rượu trên. Biết khối lượng riêng của rượu etylic và nước lần lượt là 0,8g/ml và 1g/ml
b. Dùng toàn bộ lượng rượu trên lên men giấm. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được. Biết hiệu suất của phản ứng lên men là 60
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Xuyến
Dung lượng: 101,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)