đề thi hsg đội tuyển lớp 5
Chia sẻ bởi nguyễn đức anh |
Ngày 09/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg đội tuyển lớp 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2010 - 2011
Mụn : TOÁN – Lớp 5
(đề 3)
(Thời gian làm bài : 60 phút)
Bài 1. a) Tính nhanh : : 0,5 - : 0,25 + : 0,125 - : 0,1
b) Tìm y, biết : (y x 2 + 2,7) : 30 = 0,32
Bài 2. a) Hãy viết tất cả các phân số có : Tích của tử số và mẫu số bằng 128.
b) Cho số thập phân A, khi dịch dấu phẩy của số thập phân đó sang trái một chữ số ta được số thập phân B. Hãy tìm A, biết rằng : A + B = 22,121.
Bài 3. Trong đợt thi đua học tập ba tổ của lớp 5A đạt được tất cả 120 điểm 10. Trong đó tổ một đạt được số điểm 10 của ba tổ, tổ hai đạt được số điểm 10 của hai tổ kia. Tính số điểm 10 mỗi tổ đã đạt được.
Bài 4. Trong hình vẽ bên, ABCD và MNDP là hai hình vuông. Biết AB = 30 cm, MN = 20 cm.
Tính diện tích các hình tam giác ABN ; MNP và PBC.
Tính diện tích hình tam giác NPB.
Tính diện tích hình tam giác NKB.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn : TOÁN – Lớp 5
(3)
Bài 1. (4.0 )
a) (2.0 ) b) (2.0 )
= : - : + : - :
1,25 đ
= 1 – 1 + 1 – 1 = 0
0,75 đ
y x 2 + 2,7 = 0,32 x 30 = 9,6
0,75 đ
y x 2 = 9,6 – 2,7 = 6,9
0,75 đ
y = 6,9 : 2 = 3,45.
0,5 đ
Bài 2. (5.0 )
a)(2.0 ). Viết đúng mỗi phân số cho 0,25 điểm.; ; ; ; ; ;; .
b) (3.0 ). Dịch dấu phẩy của số thập phân A sang trái 1 chữ số được số thập phân B nên số A gấp 10 lần số B. (1 điểm). Áp dụng cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số để tìm ra A = 20,11. (2 điểm).
Bài 3. (4.0 )
Số điểm 10 tổ một đạt là : 120 x = 40 (điểm 10)
1 đ
Phân số chỉ số điểm 10 tổ hai đạt được là :2 : (2 + 3) = (số điểm 10 của ba tổ).
1 đ
Số điểm 10 tổ hai đạt là : 120 x = 48 (điểm 10).
1 đ
Số điểm 10 tổ ba đạt được là : 120 – (40 + 48) = 32 (điểm 10).
0,5 đ
Đáp số : Tổ một : 40 điểm 10 ; tổ hai : 48 điểm 10 ; tổ ba : 32 điểm 10.
0,5 đ
Bài 4. (6.0 ). a) (3.0 )
Diện tích hình tam giác ABN là : (30 – 20) x 30 : 2 = 150 (cm2).
1 đ
Diện tích hình tam giác MNP là :20 x 20 : 2 = 200 (cm2).
1 đ
Diện tích hình tam giác PBC là : (20 + 30) x 30 : 2 = 750 (cm2).
1 đ
b) Diện tích hai hình vuông ABCD và MNDP là :
20 x 20 + 30 x 30 = 1300 (cm2).
Diện tích hình tam giác NPB là : 1300 – (750 + 200 + 150) = 200 (cm2)
1,5 đ
c) Hai tam giác PKB và NKB có chung cạnh KB và có chiều cao CB so với chiều cao NA thì gấp số lần là : 30 : (30 – 20) = 3 (lần). Suy ra : SPKB = 3 x SNKB. Coi SNKB là 1 phần thì SPKB là 3 phần như thế, suy ra SPNB là 2 phần.
Vậy diện tích hình tam giác NKB là : 200 : 2 = 100
Mụn : TOÁN – Lớp 5
(đề 3)
(Thời gian làm bài : 60 phút)
Bài 1. a) Tính nhanh : : 0,5 - : 0,25 + : 0,125 - : 0,1
b) Tìm y, biết : (y x 2 + 2,7) : 30 = 0,32
Bài 2. a) Hãy viết tất cả các phân số có : Tích của tử số và mẫu số bằng 128.
b) Cho số thập phân A, khi dịch dấu phẩy của số thập phân đó sang trái một chữ số ta được số thập phân B. Hãy tìm A, biết rằng : A + B = 22,121.
Bài 3. Trong đợt thi đua học tập ba tổ của lớp 5A đạt được tất cả 120 điểm 10. Trong đó tổ một đạt được số điểm 10 của ba tổ, tổ hai đạt được số điểm 10 của hai tổ kia. Tính số điểm 10 mỗi tổ đã đạt được.
Bài 4. Trong hình vẽ bên, ABCD và MNDP là hai hình vuông. Biết AB = 30 cm, MN = 20 cm.
Tính diện tích các hình tam giác ABN ; MNP và PBC.
Tính diện tích hình tam giác NPB.
Tính diện tích hình tam giác NKB.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn : TOÁN – Lớp 5
(3)
Bài 1. (4.0 )
a) (2.0 ) b) (2.0 )
= : - : + : - :
1,25 đ
= 1 – 1 + 1 – 1 = 0
0,75 đ
y x 2 + 2,7 = 0,32 x 30 = 9,6
0,75 đ
y x 2 = 9,6 – 2,7 = 6,9
0,75 đ
y = 6,9 : 2 = 3,45.
0,5 đ
Bài 2. (5.0 )
a)(2.0 ). Viết đúng mỗi phân số cho 0,25 điểm.; ; ; ; ; ;; .
b) (3.0 ). Dịch dấu phẩy của số thập phân A sang trái 1 chữ số được số thập phân B nên số A gấp 10 lần số B. (1 điểm). Áp dụng cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số để tìm ra A = 20,11. (2 điểm).
Bài 3. (4.0 )
Số điểm 10 tổ một đạt là : 120 x = 40 (điểm 10)
1 đ
Phân số chỉ số điểm 10 tổ hai đạt được là :2 : (2 + 3) = (số điểm 10 của ba tổ).
1 đ
Số điểm 10 tổ hai đạt là : 120 x = 48 (điểm 10).
1 đ
Số điểm 10 tổ ba đạt được là : 120 – (40 + 48) = 32 (điểm 10).
0,5 đ
Đáp số : Tổ một : 40 điểm 10 ; tổ hai : 48 điểm 10 ; tổ ba : 32 điểm 10.
0,5 đ
Bài 4. (6.0 ). a) (3.0 )
Diện tích hình tam giác ABN là : (30 – 20) x 30 : 2 = 150 (cm2).
1 đ
Diện tích hình tam giác MNP là :20 x 20 : 2 = 200 (cm2).
1 đ
Diện tích hình tam giác PBC là : (20 + 30) x 30 : 2 = 750 (cm2).
1 đ
b) Diện tích hai hình vuông ABCD và MNDP là :
20 x 20 + 30 x 30 = 1300 (cm2).
Diện tích hình tam giác NPB là : 1300 – (750 + 200 + 150) = 200 (cm2)
1,5 đ
c) Hai tam giác PKB và NKB có chung cạnh KB và có chiều cao CB so với chiều cao NA thì gấp số lần là : 30 : (30 – 20) = 3 (lần). Suy ra : SPKB = 3 x SNKB. Coi SNKB là 1 phần thì SPKB là 3 phần như thế, suy ra SPNB là 2 phần.
Vậy diện tích hình tam giác NKB là : 200 : 2 = 100
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn đức anh
Dung lượng: 52,53KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)