ĐỀ THI HSG + ĐÁP ÁN
Chia sẻ bởi Nguyên Anh |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG + ĐÁP ÁN thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: VẬT LÝ 9. Thời gian làm bài: 120 phút
–––––––––––––
Câu 1: (6 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R2 = R3 = 20(; R1.R4 = R2.R3 và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B bằng 18 vôn. Điện trở của dây dẫn và ampe kế không đáng kể.
a. Tính điện trở tương đương của mạch AB.
b. Khi giữ nguyên vị trí R2, R4, ampe kế và đổi chỗ của R3, R1 thì ampe kế chỉ 0,3A. Biết rằng cực dương của ampe kế mắc ở C. Hãy tính R1 và R4.
R1 R3
C
A + – B
R2 D R4
(Hình 1)
Câu 2: (4 điểm)
Hòn bi A được thả cho lăn từ trên cao xuống dưới theo mặt phẳng nghiêng (hình 2). Bỏ qua lực ma sát.
a. Vì sao có thể nói: Trong quá trình hòn bi A lăn xuống, cơ năng của hòn bi A được bảo toàn?
b. Khi hòn bi A lăn trên mặt phẳng nằm ngang và đập vào hòn bi B thì nó chuyển động chậm dần và dừng lại, lúc này động năng của nó có bị mất đi không? Vì sao?
A
B
(Hình 2)
Câu 3: (3 điểm)
Thả đồng thời 0,2kg sắt ở 150C và 450g đồng ở nhiệt độ 250C vào 150g nước ở nhệt độ 800C. Tính nhiệt độ của sắt khi có cân bằng nhiệt xảy ra biết rằng sự hao phí nhiệt vì môi trường là không đáng kể và nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nước lần lượt bằng 460J/kgK, 400J/kgK và 4200J/kgK.
Câu 4: (3 điểm)
Cho các dụng cụ thực nghiệm như sau: Một điện trở R0 = 10( có giá trị chính xác. Một dây có điện trở R từ 2 đến 30(, cùng cỡ với R0. Một ampe kế một chiều 0 – 0,5 – 1A và một acquy 2V.
Hãy trình bày phương án xác định độ lớn của điện trở R.
Câu 5: (4 điểm)
Đặt vật nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ sao cho điểm B của vật nằm trên trục của thấu kính và cách quang tâm của thấu kính một khoảng bằng a cm. Người ta nhận thấy rằng: Nếu dịch chuyển vật AB lại gần hoặc xa quang tâm so với vị trí ban đầu một khoảng 5cm thì đều được ảnh của vật có độ cao gấp 3 lần vật trong đó có một ảnh cùng chiều và một ảnh ngược chiều với vật.
Hãy xác định vị trí của điểm B và tính tiêu cự f của thấu kính.
––––––––––––––––––––
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010. MÔN: VẬT LÝ 9.
Câu 1: (6 điểm)
a. Vì R1.R4 = R2.R3; R2 = R3 = 20( nên R4 = . Do ampe kế có điện trở không đáng kể nên có thể chập C với D khi đó điện trở tương đương của mạch điện là:
= … = 20(
R1 R3
C
A + – B
D
R2 R4
(Hình 1)
b. Khi đổi chỗ R1 và R3 cho nhau (Hình 1’). Gọi I là cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Chập C, D. Vì R2 = R3 nên Từ .
+Lập luận, tính được cường độ dòng điện qua ampe kế là IA = I3 – I1 = … = 0,3 (A) (1).
+ Tính được điện trở của mạch là RAB = 10 + và cường độ dòng điện trong mạch chính là I = (2). Từ (1), (2) R1 – 2R4 = 20 (3). Vì R1R4 = R2.R3 = 400 (4) nên từ (3) và (4) ta suy ra: R12 – 20R1 – 800 = 0.
Giải phương trình trên, lập luận suy ra R1 = 40(, R4 = 10(
R3 C R1
A + – B
D
R2 D R4
(Hình 1’)
Câu 2: (4 điểm)
a. Trong quá trình hòn bi A lăn xuống, vì thế năng phụ thuộc vào độ cao nên thế năng của hòn bi giảm nhưng vận tốc của hòn bi tăng nên động năng của nó tăng
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: VẬT LÝ 9. Thời gian làm bài: 120 phút
–––––––––––––
Câu 1: (6 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R2 = R3 = 20(; R1.R4 = R2.R3 và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B bằng 18 vôn. Điện trở của dây dẫn và ampe kế không đáng kể.
a. Tính điện trở tương đương của mạch AB.
b. Khi giữ nguyên vị trí R2, R4, ampe kế và đổi chỗ của R3, R1 thì ampe kế chỉ 0,3A. Biết rằng cực dương của ampe kế mắc ở C. Hãy tính R1 và R4.
R1 R3
C
A + – B
R2 D R4
(Hình 1)
Câu 2: (4 điểm)
Hòn bi A được thả cho lăn từ trên cao xuống dưới theo mặt phẳng nghiêng (hình 2). Bỏ qua lực ma sát.
a. Vì sao có thể nói: Trong quá trình hòn bi A lăn xuống, cơ năng của hòn bi A được bảo toàn?
b. Khi hòn bi A lăn trên mặt phẳng nằm ngang và đập vào hòn bi B thì nó chuyển động chậm dần và dừng lại, lúc này động năng của nó có bị mất đi không? Vì sao?
A
B
(Hình 2)
Câu 3: (3 điểm)
Thả đồng thời 0,2kg sắt ở 150C và 450g đồng ở nhiệt độ 250C vào 150g nước ở nhệt độ 800C. Tính nhiệt độ của sắt khi có cân bằng nhiệt xảy ra biết rằng sự hao phí nhiệt vì môi trường là không đáng kể và nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nước lần lượt bằng 460J/kgK, 400J/kgK và 4200J/kgK.
Câu 4: (3 điểm)
Cho các dụng cụ thực nghiệm như sau: Một điện trở R0 = 10( có giá trị chính xác. Một dây có điện trở R từ 2 đến 30(, cùng cỡ với R0. Một ampe kế một chiều 0 – 0,5 – 1A và một acquy 2V.
Hãy trình bày phương án xác định độ lớn của điện trở R.
Câu 5: (4 điểm)
Đặt vật nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ sao cho điểm B của vật nằm trên trục của thấu kính và cách quang tâm của thấu kính một khoảng bằng a cm. Người ta nhận thấy rằng: Nếu dịch chuyển vật AB lại gần hoặc xa quang tâm so với vị trí ban đầu một khoảng 5cm thì đều được ảnh của vật có độ cao gấp 3 lần vật trong đó có một ảnh cùng chiều và một ảnh ngược chiều với vật.
Hãy xác định vị trí của điểm B và tính tiêu cự f của thấu kính.
––––––––––––––––––––
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010. MÔN: VẬT LÝ 9.
Câu 1: (6 điểm)
a. Vì R1.R4 = R2.R3; R2 = R3 = 20( nên R4 = . Do ampe kế có điện trở không đáng kể nên có thể chập C với D khi đó điện trở tương đương của mạch điện là:
= … = 20(
R1 R3
C
A + – B
D
R2 R4
(Hình 1)
b. Khi đổi chỗ R1 và R3 cho nhau (Hình 1’). Gọi I là cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Chập C, D. Vì R2 = R3 nên Từ .
+Lập luận, tính được cường độ dòng điện qua ampe kế là IA = I3 – I1 = … = 0,3 (A) (1).
+ Tính được điện trở của mạch là RAB = 10 + và cường độ dòng điện trong mạch chính là I = (2). Từ (1), (2) R1 – 2R4 = 20 (3). Vì R1R4 = R2.R3 = 400 (4) nên từ (3) và (4) ta suy ra: R12 – 20R1 – 800 = 0.
Giải phương trình trên, lập luận suy ra R1 = 40(, R4 = 10(
R3 C R1
A + – B
D
R2 D R4
(Hình 1’)
Câu 2: (4 điểm)
a. Trong quá trình hòn bi A lăn xuống, vì thế năng phụ thuộc vào độ cao nên thế năng của hòn bi giảm nhưng vận tốc của hòn bi tăng nên động năng của nó tăng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyên Anh
Dung lượng: 21,31KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)