Đề Thi HSG co đáp an hay
Chia sẻ bởi Nguyễn Quý Nam |
Ngày 15/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi HSG co đáp an hay thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD& ĐT KIM THÀNH
* * *
ĐỀ THI CHỌN HOC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2012- 2013
Môn Hóa học 9
(Thời gian làm bài 120 phút)
1. Cho các nguyên liệu Fe3O4, KMnO4, HCl. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl3
2. Có hai dung dịch mất nhãn. Dung dịch A (BaCl2, NaOH), dung dịch B (NaAlO2, NaOH). Một học sinh tiến hành nhận biết hai dung dịch trên bằng cách sục khí CO2 từ từ đến dư vào 2 dung dịch. Theo em, bạn đó làm như vậy có nhận biết được hai dung dịch đó không ? Em hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Câu 2: (4 điểm)
1. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp bột gồm BaCO3, NaCl, BaSO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
Biết rằng H là thành phần chính của đá vôi; B là khí dùng nạp cho các bình chữa cháy (dập tắt lửa).
3. Một hỗn hợp gồm hai ôxit : CuO và Fe2O3. Chỉ dung thêm HCl và bột Al hãy trình bày 3 cách điều chế Cu tinh khiết. (không cần viết phương trình phản ứng) Câu 3: (4 điểm)
1. Thêm rất từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch G và giải phóng V lít khí CO2 (ở đktc). Cho thêm nước vôi trong vào dung dịch G tới dư thu được m gam kết tủa trắng. Tính giá trị của m và V ?
2. Cho 8,4 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 26,4 gam muối khan. Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
Câu 4: (4 điểm)
A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại hóa trị I trong hợp chất). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
a. Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
b. Tìm m và V.
Câu 5: (4 điểm)
Có 2 thanh kim loại M (có hoá trị II trong hợp chất). Mỗi thanh nặng 20 gam.
1. Thanh thứ nhất được nhúng vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh kim loại ra, đem cân thấy thanh kim loại nặng 21, 52 gam. Nồng độ AgNO3 trong dung dịch còn lại là 0,1M. Coi thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Ag sinh ra bám hoàn toàn vào thanh kim loại. Xác định kim loại M.
2. Thanh thứ hai được nhúng vào 460 gam dung dịch FeCl3 20%. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh kim loại ra, thấy trong dung dịch thu được nồng độ phần trăm của MCl2 bằng nồng độ phần trăm của FeCl3 còn lại. Biết rằng ở đây chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
M + FeCl3 ( MCl2 + FeCl2
Xác định khối lượng thanh kim loại sau khi được lấy ra khỏi dung dịch.
------------- Hết -------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN ĐỀ HSG LỚP 9 -
NĂM HỌC 2012 – 2013
Câu
Ý
Đáp án
Điểm
1
4,0đ
1
a/ Trước hết điều chế Cl2
16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ( + 8H2O
- Dùng HCl hoà tan Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl ( FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
- Cho khí Cl2 thu được trên sục vào dung dịch chứa FeCl2, FeCl3
2FeCl2 + Cl2 ( 2FeCl3
0,5
0,5
0,5
2
- Có thể dùng CO2 để nhận biết 2 dung dịch A,B. Giải thích như sau:
0, 5
* Sục từ từ CO2 đến dư vào dd (BaCl2, NaOH)
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch trong suốt.
- Giải thích: Do ban đầu NaOH dư phản ứng với CO2 trước tạo
* * *
ĐỀ THI CHỌN HOC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2012- 2013
Môn Hóa học 9
(Thời gian làm bài 120 phút)
1. Cho các nguyên liệu Fe3O4, KMnO4, HCl. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl3
2. Có hai dung dịch mất nhãn. Dung dịch A (BaCl2, NaOH), dung dịch B (NaAlO2, NaOH). Một học sinh tiến hành nhận biết hai dung dịch trên bằng cách sục khí CO2 từ từ đến dư vào 2 dung dịch. Theo em, bạn đó làm như vậy có nhận biết được hai dung dịch đó không ? Em hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Câu 2: (4 điểm)
1. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp bột gồm BaCO3, NaCl, BaSO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
Biết rằng H là thành phần chính của đá vôi; B là khí dùng nạp cho các bình chữa cháy (dập tắt lửa).
3. Một hỗn hợp gồm hai ôxit : CuO và Fe2O3. Chỉ dung thêm HCl và bột Al hãy trình bày 3 cách điều chế Cu tinh khiết. (không cần viết phương trình phản ứng) Câu 3: (4 điểm)
1. Thêm rất từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch G và giải phóng V lít khí CO2 (ở đktc). Cho thêm nước vôi trong vào dung dịch G tới dư thu được m gam kết tủa trắng. Tính giá trị của m và V ?
2. Cho 8,4 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 26,4 gam muối khan. Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
Câu 4: (4 điểm)
A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại hóa trị I trong hợp chất). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
a. Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
b. Tìm m và V.
Câu 5: (4 điểm)
Có 2 thanh kim loại M (có hoá trị II trong hợp chất). Mỗi thanh nặng 20 gam.
1. Thanh thứ nhất được nhúng vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh kim loại ra, đem cân thấy thanh kim loại nặng 21, 52 gam. Nồng độ AgNO3 trong dung dịch còn lại là 0,1M. Coi thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Ag sinh ra bám hoàn toàn vào thanh kim loại. Xác định kim loại M.
2. Thanh thứ hai được nhúng vào 460 gam dung dịch FeCl3 20%. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh kim loại ra, thấy trong dung dịch thu được nồng độ phần trăm của MCl2 bằng nồng độ phần trăm của FeCl3 còn lại. Biết rằng ở đây chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
M + FeCl3 ( MCl2 + FeCl2
Xác định khối lượng thanh kim loại sau khi được lấy ra khỏi dung dịch.
------------- Hết -------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN ĐỀ HSG LỚP 9 -
NĂM HỌC 2012 – 2013
Câu
Ý
Đáp án
Điểm
1
4,0đ
1
a/ Trước hết điều chế Cl2
16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ( + 8H2O
- Dùng HCl hoà tan Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl ( FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
- Cho khí Cl2 thu được trên sục vào dung dịch chứa FeCl2, FeCl3
2FeCl2 + Cl2 ( 2FeCl3
0,5
0,5
0,5
2
- Có thể dùng CO2 để nhận biết 2 dung dịch A,B. Giải thích như sau:
0, 5
* Sục từ từ CO2 đến dư vào dd (BaCl2, NaOH)
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch trong suốt.
- Giải thích: Do ban đầu NaOH dư phản ứng với CO2 trước tạo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quý Nam
Dung lượng: 177,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)