Đê thi HSG có đáp án 2012-2013

Chia sẻ bởi Nông Chí Hiếu | Ngày 15/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Đê thi HSG có đáp án 2012-2013 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn thi:Hóa học.
Thời gian làm bài 150 phút..

Câu 1.(2đ)
Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64.Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8.
a)Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên.
b)Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì?Nêu tính chất hóa học của hợp chất đó.
Câu 2.(2đ)
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M.
a)Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc).
b)Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
c)Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào?
Câu 3.(2đ)
Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các phương trình phản ứng sau:
A1 + A2  A3 + A4
A3 + A5  A6 + A7
A6 + A8 + A9  A10
A10  A11 + A8
A11 + A4  A1 + A8
Biết A3 là muối clorua,nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dd AgNO3 dư thì thu được 2,87 gam kết tủa.
Câu 4.(2đ)
Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (ở đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M,thu được 1g kết tủa.Hãy xác định % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp.
Câu 5.(2đ)
Cho 27,4 gam Ba vào 500 gam dd hỗn hợp gồm CuSO4 2% và (NH4)2SO4 1,32% rồi đun nóng để đuổi hết NH3.Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng được khí A,kết tủa B và dung dịch C.
a)Tính thể tích khí A (ở đktc).
b)Lấy kết tủa B rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
c)Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch C.

(Biết:Ba =137;N = 14;H = 1;O = 16;S = 32;Cu = 64;Fe = 56;Cl = 35,5;Ag = 108;Zn = 65;Al = 27)





ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn thi:Hóa 9.
Câu
Nội dung
Điểm






Câu 1
(2đ)
a.Theo bài ra ta có:
pA + eB + 2(pA + eB) = 64  2pA + 4pB = 64  pA + 2pB = 32 (1)
pA – pB = 8 (2)
Từ (1) và (2) pA = 16 ; pB = 8 A là S ; B là O
CTHH của hợp chất: SO2

0,25
0,25
0,25
0,25


b. – SO2 là oxit axit
- Tính chất:
+ Tác dụng với nước: SO2 + H2O  H2SO3
+ Tác dụng với dd kiềm: SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O
+ Tác dụng với oxit bazơ: SO2 + Na2O  Na2SO3
0,25

0,25
0,25
0,25










Câu 2
(2đ)
a.Gọi A và B lần lượt là kim loại hóa trị II và hóa trị III ta có: PTP: A + 2HCl  ACl2 + H2 (1) 2B + 6HCl  2BCl3 + 3H2 (2) Theo bài ra: nHCl = V.CM = 0,17 x 2 = 0,34 (mol)
Từ (1) và (2) ta thấy tổng số mol axit HCl gấp 2 lần số mol H2 tạo ra
nH2 = 0,34: 2 = 0,17 (mol) VH2 = 0,17. 22,4 = 3,808 (lit)
b.Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mmuối = mkim loại + mHCl – mH2 = 4 + 36,5 . 0,34 – 0,17 . 2 = 16,07g
c.Gọi số mol của Al là a => Số mol kim loại (II) là a : 5 = 0,2a mol
Tõ pt (2) => nHCl =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nông Chí Hiếu
Dung lượng: 210,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)