Đê thi HSG có đáp án 2012-2013

Chia sẻ bởi Nông Chí Hiếu | Ngày 15/10/2018 | 70

Chia sẻ tài liệu: Đê thi HSG có đáp án 2012-2013 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAK PƠ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC : 2010 – 2011
(Vòng 1) Môn : Hóa học Lớp : 9 Thời gian : 150 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Câu 1: (3 điểm)
Có 3 lọ bị mất nhãn chứa các dung dịch:
- Lọ X gồm K2CO3 và NaHCO3
- Lọ Y gồm KHCO3 và Na2SO4
- Lọ Z gồm Na2CO3 và K2SO4
Chỉ được dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl. Nêu cách nhận biết các lọ và viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
Câu 2: (3 điểm)
Nung 18,4g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3. Phản ứng xong, người ta thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng giảm 8,8g so với hỗn hợp trước khi nung.
a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra?
b) Vì sao khối lượng sau phản ứng lại giảm?
c) Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp trước khi nung?
Câu 3: ( 4 điểm)
Hòa tan 6,4g hỗn hợp bột Fe và oxit sắt chưa biết hóa trị vào dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu đem một nửa hỗn hợp trên khử bởi khí H2 thì thu được 0,1 gam nước. Hãy xác định công thức của oxit sắt đó.
Câu 4: (5 điểm)
1. Có 2 dung dịch H2SO4 và NaOH. Biết rằng 20ml dung dịch H2SO4 tác dụng vừa đủ với 60ml dung dịch NaOH. Mặt khác cho 20ml dung dịch H2SO4 trên tác dụng với 5,91gam BaCO3, để trung hòa lượng H2SO4 dư sau phản ứng ta cần 10ml dung dịch NaOH nói trên. Tính nồng độ mol/l của hai dung dịch đó.
2. Hòa tan một muối cacbonat kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% ta thu được dung dịch muối có C% = 14,18%. Xác định công thức muối cacbonat đó.
Câu 5: (5 điểm)
Hỗn hợp X gồm CaCO3, MgCO3 và Al2O3, trong đó khối lượng của Al2O3 bằng khối
lượng các muối cacbonat. Nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng 56,80% khối lượng hỗn hợp X.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b. Hòa tan chất rắn thu được sau khi nung 22,44 gam X trên bằng dung dịch HCl 1,6M. Hãy xác định thể tích dung dịch HCl đã dùng.

Hết

Lưu ý: Thí sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính bỏ túi.



ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

Câu 1:(3 điểm)


- Cho dung dịch HCl dư vào 3 mẫu chứa các dung dịch trong 3 lọ trên, lắc nhẹ (để phản ứng xảy ra hoàn toàn). Nhỏ tiếp dung dịch BaCl2 vào sản phẩm tạo ra trong 3 mẫu.
+ Sản phẩm nào không có kết tủa xuất hiện. Sản phẩm đó là của mẫu chứa dung dịch K2CO3 và NaHCO3 ( lọ X).
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O
+ Sản phẩm nào có kết tủa trắng xuất hiện. Sản phẩm đó là của mẫu chứa dung dịch KHCO3 và Na2SO4 (lọY) và mẫu chứa dung dịch Na2CO3 và K2SO4 (lọ Z).
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào 2 mẫu chứa các dung dịch trong 2 lọ Y và Z. Lọc lấy nước lọc, cho dung dịch HCl vào 2 nước lọc đó.
+ Ở phần nước lọc thấy có khí thoát ra làm đục nước vôi. Nước lọc đó là của mẫu chứa KHCO3 và Na2SO4 (lọ Y). (trong nước lọc gồm KHCO3, NaCl) KHCO3 + HCl KCl + CO2 + H2O
+ Ở phần nước lọc nào không có hiện tượng gì. Nước lọc đó là của mẫu chứa Na2CO3 và K2SO4 (lọ Z). ( trong nước lọc gồm KCl, NaCl).



0.5đ

0.5đ



0.5đ


0.5đ
0,5đ

0,5đ


Câu 2
a, phương trình phản ứng


CaCO3 (t0 CaO + CO2(


MgCO3 ( MgO + CO2(


b, Khối lượng của phản ứng sau khi nung lại giảm so với khối lượng ban đầu vì phản ứng phân hủy giải phóng khí CO2 bay ra.


c, Ta có: nCO2 =  = 0,2(mol)


Đặt X và Y là số mol CaCO3 và MgCO3 có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nông Chí Hiếu
Dung lượng: 131,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)